hợp chất A có dạng H2X. lập công thức hóa học của hợp chất B tạo từ nguyên tố X trên nguyên tố Mg
hợp chất A có dạng H2X. lập công thức hóa học của hợp chất B tạo từ nguyên tố X trên nguyên tố Mg
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị IV và nguyên tố oxygen.
a) Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X.
b) Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 50% khối lượng. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố A.
c) Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A.
`#3107.101107`
a)
Gọi ct chung: \(\text{A}^{\text{IV}}_{\text{n}}\text{O}^{\text{II}}_{\text{m}}\)
Theo quy tắc hóa trị: \(\text{IV}\cdot n=\text{II}\cdot m\rightarrow\dfrac{n}{m}=\dfrac{\text{II}}{\text{IV}}=\dfrac{1}{2}\)
`=> x = 1; y = 2`
`=>` \(\text{CTHH của X: AO}_2\)
b)
Khối lượng của O2 trong hợp chất X là:
\(16\cdot2=32\left(\text{amu}\right)\)
Mà O2 chiếm `50%` khối lượng
`=>` A cũng chiếm `50%` khối lượng còn lại
`=> A = O`2
Vậy, khối lượng của A là `32` amu
c)
Tên của nguyên tố A: Sulfur
KHHH của nguyên tố A: S.
Hợp chất X tạo bởi nguyên tố A có hóa trị VI và nguyên tố oxygen
a .Lập công thức hóa học dạng chung của hợp chất X
b. Biết trong phân tử X nguyên tố oxygen chiếm 60%khối lượng .Tính khối lượng nghuyên tử cưa nghuyên tố A
C, Xác định tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố A
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3
B. X2Y5
C. X3Y2
D. X5Y2
Đáp án C
Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững => X có số oxi hóa +2
Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững => Y có số oxi hóa -3
=> Công thức phù hợp là X3Y2
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IA, nguyên tố Y ở nhóm VIA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3
B. X2Y
C. XY
D. X5Y2
Đáp án B
Do X dễ nhường 1 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +1
Y dễ nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -2
→ Công thức phù hợp là X2Y
Lập CTHH của hợp chất dựa vào hóa trị
3.1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Al (III) và O (II). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.2. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố N (III) và H (I). Tính phân tử khối của hợp chất trên.
3.1:
- Hợp chất: \(Al_2O_3\)
- \(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)
3.2:
- Hợp chất: \(NH_3\)
- \(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)
Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là XO2 và hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H2Y.
a) Xác định hóa trị của X, Y trong hợp chất?
b) Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y?
a) X có hóa trị lV.
Y có hóa trị ll.
a. Ta có: \(\overset{\left(x\right)}{X}\overset{\left(II\right)}{O_2}\)
Ta lại có: x . 1 = II . 2
=> x = IV
Vậy hóa trị của X là (IV)
Ta có: \(\overset{\left(I\right)}{H_2}\overset{\left(y\right)}{Y}\)
Ta lại có: I . 2 = y . 1
=> y = II
Vậy hóa trị của Y là II
b. Gọi CTHH là: \(\overset{\left(IV\right)}{X_a}\overset{\left(II\right)}{Y_b}\)
Ta có: IV . a = II . b
=> \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{IV}=\dfrac{1}{2}\)
=> CTHH của hợp chất tạo bới X và Y là: XY2
Câu 8: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nguyên tố Oxi là XO, của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là H3Y.Vậy công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố X với nguyên tố Y là :
A. XY2 B. X3Y2 C. XY D. X2Y3
Biết công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố A với nguyên tố B là A2O3 và công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố B với nguyên tố H là BH2. Hãy lập công thức của hợp chất A và B
A mang hóa trị III
B mang hóa trị II
\(\Rightarrow\) Công thức hợp chất của A và B là A2B3