cho dung dịch có 20,8g BaCl2 tác dụng vừa đủ với dung dịch có 14,2g Na2SO4 thu được a gam BaSO4 và dung dịch có 11,8g NaCL. Tính giá trị của a
Cho hỗn hợp hai muối X 2 S O 4 và Y S O 4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam B a C l 2 , thu được 34,95 gam kết tủa B a S O 4 và a gam hai muối tan. Hãy xác định giá trị của a.
Cho 200 gam dung dịch BaCL2 13,8% tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch Na2SO4 a% a, Tính a b, Tìm khối lượng kết tủa thu được
PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{200\cdot13,8\%}{208}=\dfrac{69}{520}\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}=n_{BaSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{69}{520}\cdot142}{250}\cdot100\%\approx7,54\%\\m_{BaSO_4}=\dfrac{69}{520}\cdot233\approx30,92\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 250 gam dung dịch BaCl2 20,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2SO4 14,2%. Viết ptpư Tính khối lượng kết tủa tạo thành và mdd Na2SO4 pứ. Tính C% của dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
Bài 10: cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch Bacl2. sau khi phản úng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được ,b) tính C%của dung dịch Bacl2 đã dùng?
c)tính c% chất có trong dung dịch A
Bài 11: cho 250 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch NaOH . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính C% của dung dịch NaOH đã dùng ; b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 12:cho 150 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng với 224 gam dung dịch KOH 25% . sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A
a) tính khối lượng kết tủa thu được;
b)tính C% chất có trong dung dịch A
Bài 10:
PTHH: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_3\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{200\cdot10,6\%}{106}=0,2\left(mol\right)=n_{BaCO_3}\)
\(\Rightarrow m_{BaCO_3}=0,2\cdot197=39,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2mol\)
\(\Rightarrow C\%_{BaCl_2}=\dfrac{0,2\cdot208}{120}\cdot100\%\approx34,67\%\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=0,4mol\) \(\Rightarrow m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddNa_2CO_3}+m_{ddBaCl_2}-m_{BaCO_3}=280,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{280,6}\cdot100\%\approx8,34\%\)
Cho hỗn hợp hai muối X 2 S O 4 và Y S O 4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam B a C l 2 , thu được 34,95 gam kết tủa B a S O 4 . Tính khối lượng hai muối tan thu được.
Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
a
PTHH của phản ứng xảy ra:
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
b
\(n_{Na_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\) (dựa theo PTHH)
\(\Rightarrow m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=233.0,05=11,65\left(g\right)\)
c
Theo PTHH có: \(n_{BaCl_2\left(đã.dùng\right)}=n_{Na_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{BaCl_2}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{50:1000}=1M\)
Cho 10,4 gam muối BaCl2 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Na2SO4 loãng thu được chất rắn và 1 dung dịch ( biết rằng thể tích dung dịch không đổi)
Bài bảo tính gì bạn nhỉ...?
Xin lỗi mình quên
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành sau phản ứng
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch muối Na2SO4 tham gia phản ứng.
( Cho biết Ba = 137g, Cl = 35,5g, Na = 23g,S = 32g, O = 16g)
a, PTHH: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
b, nBaCl2 = m/M =10.4 / 208 = 0.05 (mol)
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
n (mol): 0.05 0.05 0.05 0.1
=> mBaSO4 = n * M = 0.05 * 233 = 11. 65 (g)
@Sophia
#flower
Cho a gam kim loại M hóa trị (II) tác dụng hết với dung dịch HCl có nồng độ C1%, được dung dịch A. Trung hòa vừa hết lượng axit dư trong A bằng 100 gam dung dịch Na2SO4 10,6%, phản ứng đó tạo nên dung dịch B trong đó NaCl có nồng độ 3,844% và muối clorua của M có nồng độ là 12,484%. Tiếp đó cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa. Lọc rửa kết tủa, nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi, cân được 16 gam.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra; xác định kim loại M và khối lượng a. b) Tính nồng độ C% của dung dịch HCl.
Cho 200 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch natri sunfat Na2SO4, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?
\(n_{BaCl2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\)
\(n_{BaCl2}=n_{BaSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{BaSO4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)