Cho hỗn hợp hai muối X 2 S O 4 và Y S O 4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam B a C l 2 , thu được 34,95 gam kết tủa B a S O 4 và a gam hai muối tan. Hãy xác định giá trị của a.
Cho 22,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 38,325 gam HCl, thu được m gam hỗn hợp muối A l C l 3 , F e C l 2 , Z n C l 2 và 1,05 gam khí hidro. Tính khối lượng muối thu được.
Chia 64,42 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3 O 4 , CuO, ZnO, Fe 2 O 3 thành hai phần bằng nhau.
Phần 1 tác dụng hết với axit HCl thu được 59,16 gam muối khan.
Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H 2 SO 4 loãng thu được
65,41 gam muối khan.
Tính nồng độ mỗi axit trong dung dịch A.
Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 10,2 gam Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch A và V lit H2.
a. Tính khối lượng HCl phản ứng
b. Tính V và tính khối lượng muối thu được
Biết Al2O3 + HCl ® AlCl3 + H2O
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch A chứa 55,2 gam muối và 2,24 lit H2.
a. Tính m
b. Tính khối lượng H2SO4 phản ứng
Biết Fe2O3 + H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + H2O
3. Cho 5,102 gam hỗn hợp X gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí thoát ra vào 500ml dung dịch Y gồm KOH 0,024M và Ba(OH)2 0,09M thu được 7,88 gam kết tủa. Xác định công thức và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp X.
Cho 150 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 100gam dung dịch MgCl2 a% a. Tính a b. Tính khối lượng kết tủa thu được
4. Trộn đều hỗn hợp X gồm Mg, Al, Cu được chia làm hai phần.
– Phần 1 có khối lượng 3,48 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 0,16mol HCI.
- Đốt cháy hết phần 2 thì cần 0,165mol khí oxi thu được hỗn hợp rắn Y. Y tác dụng vừa hết 0,09 mol H2 Tính khối lượng các chất trong X.
24,8 gam hỗn hợp X gồm NaOH và KOH tác dụng với dung dịch MgSO4(vừa đủ), thu được 14,5 gam Mg(OH)2 kết tủa và dung dịchcó 2 muối.
a) Viết PTHH.
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi chất có trong X.