Bảo toàn khối lượng :
\(m_{BaSO_4}=m_{BaCl_2}+m_{Na_2SO_4}-m_{NaCl}=20.8+14.2-11.8=23.2\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{BaSO_4}=m_{BaCl_2}+m_{Na_2SO_4}-m_{NaCl}=20.8+14.2-11.8=23.2\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp hai muối X 2 S O 4 và Y S O 4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam B a C l 2 , thu được 34,95 gam kết tủa B a S O 4 và a gam hai muối tan. Hãy xác định giá trị của a.
Cho 200 gam dung dịch BaCL2 13,8% tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch Na2SO4 a% a, Tính a b, Tìm khối lượng kết tủa thu được
Cho hỗn hợp hai muối X 2 S O 4 và Y S O 4 có khối lượng 22,1 gam tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 31,2 gam B a C l 2 , thu được 34,95 gam kết tủa B a S O 4 . Tính khối lượng hai muối tan thu được.
Thêm m gam muối ăn NaCl vào 100 gam dung dịch NaCl 5%, thu được dung dịch X có nồng độ NaCl là 5,5%.
a) Tính m.
b) Cho 58,5 gam dung dịch X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch AgNO3 nồng độ a%, thu được kết tủa và dung dịch Y. Tính nồng độ % chất tan trong Y.
Bài 5. Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl7 7,3%. Giá trị của m là.
Bài 6. Cho 400 ml dung dịch đồng (II) sunfat 2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch natri hiđroxit thì thu được dung dịch A và kết tủa B.
a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Nung kết tủa B đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m.
c. Nếu cho lượng đồng (II) sunfat ở trên tác dụng với 160 gamh dung dịch NaOH 25 %, D = 1,28 g/ml. Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho 32g đồng2 oxit tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch axit sunfuric 20%
a. Tìm giá trị m
b. Tính khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng
c. Tính C% của dung dịch muối thu được
Bài toán về định luật bảo toàn khối lượng
6.1. Cho 6,5g kẽm tác dụng hết với 7,3g axit HCl thu được 13,6g ZnCl2 và có khí hiđro bay lên. Tính khối lượng khí hiđro tạo thành sau phản ứng.
6.2. Cho 20,8g BaCl2 tác dụng vừa đủ với 14,2g Na2SO4, thu được a (g) BaSO4 và 11,7g NaCl. Tính a.
Trộn 300ml dung dịch H2SO4 0,75M với 300ml dung dịch H2SO4 0,25M thu được dung dịch A có khối lượng riêng là d =1,02g/ml.
a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch A.
b) Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 5,4 gam kim loại M. Xác định M.
c) Thể tích khí thoát ra khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch A ở trên, cho phản ứng hoàn toàn với lượng oxi điều chế được khi phân huỷ 15,3125g kaliclorat. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ kaliclorat.
Cho 9,0 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg (trong X có Mg chiếm 40% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc)
a) tính giá trị V
b) Dẫn toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào m gam một oxit sắt nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 15,12 gam chất rắn và 6,48 gam nước. TÍnh giá trị m và xác định CTHH của oxit sắt