Nêu các lớp của cá
nêu đặc điểm chung của các lớp:lớp cá,lớp lưỡng cư,lớp bò sát,lớp chim,lớp thú
Bò sát:
Đặc điểm của thằn lằn
- Hô hấp bằng phổi
- Tim 3 ngăn, có vách hụt
+ 2 vòng tuần hoàn
- Máu pha nuôi cơ thể
- Động vật biến nhiệt
- Thụ tinh trong
- Có cơ quan giao phối
- Đẻ trứng trên cạn
Lưỡng cư:
- Da trần, ẩm
- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng phổi & mang, da
- Tim 3 ngăn
+ 2 vòng tuần hoàn
+ máu pha nuôi cơ thể
- Đv biến nhiệt
- Có biến thái
- Sinh sản trong nước, thụ tinh ngoài
CHim:
- Có lông vũ, mỏ sừng
- Chi trước: cánh chim
- Phổi: mạng ống khí + túi khí
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, 2 vòng tuần hoàn
- Đv hằng nhiệt
- đẻ trứng
Thú:
- Thai sinh và nuôi con bằng sữa
- Có lông mao
- Răng phân hóa: răng cừa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn
+ 2 vòng tuần hoàn
+ máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Đv hằng nhiệt
- Não phát triển
Bò sát:
Đặc điểm của thằn lằn + ...
- Hô hấp = phổi
- Tim 3 ngăn, có vách hụt + 2 vòng tuần hoàn
- Máu fa nuôi cơ thể
- Động vật biến nhiệt
- Thụ tinh trong
- Có cơ quan giao phối
- ** trứng trên cạn
Lưỡng cư:
- Da trần, ẩm
- Di chuyển = 4 chi
- Hô hấp = phổi & mang, da
- Tim 3 ngăn + 2 vòng tuần hoàn + máu fa nuôi cơ thể
- Đv biến nhiệt
- Có biến thái
- Sinh sản trong nước, thụ tinh ngoài
CHim:
- Có lông vũ, mỏ sừng
- Chi trước: cánh chim
- Phổi: mạng ống khí + túi khí
- Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể, 2 vòng tuần hoàn
- Đv hằng nhiệt
- ** trứng
Thú:
- Thai sinh + nuôi con = sữa
- Có lông mao
- Răng phân hóa: răng cừa, răng nanh, răng hàm
- Tim 4 ngăn + 2 vòng tuần hoàn + máu đỏ tươi nuôi cơ thể
- Đv hằng nhiệt
- Não phát triển
Nêu lớp động vật và môi trường sống của các loài:vích,ếch, cá chim,hồng hạc,lươn,cá đuối,chim cánh cụt,cá sấu,cá heo,vịt,rắn,chó
Vịt: Lớp thú ~ Trên cạn
Ếch: Lớp lưỡng cư ~ Trên cạn và dưới nước
Cá chim: Lớp cá ~ Dưới nước
Hồng hạc: Lớp chim ~ Trên cạn
Lươn: Lớp cá ~ Trong bùn
Cá đuối: Lớp cá ~ Dưới nước
Chim cánh cụt: Lớp chim ~ Trên cạn và một phần thời gian ở nước
Cá sấu: Lớp bò sát ~ Trên cạn và dưới nước
Cá heo: Lớp thú ~ Dưới nước
Vịt: Lớp thú ~ Trên cạn
Rắn: Bò sát ~ Trên cạn
Chó: Lớp thú ~ Trên cạn
Vích, cá sấu, rắn là bò sát, vích - dưới nước, rắn - trên cạn, cá sấu - ở dưới nước và trên cạn.
Ếch là lưỡng cư - dưới nước và trên cạn
Cá chim, lươn, cá đuối là lớp cá, cá chim, cá đuối - dưới nước, lươn - nước và bùn
Hồng hạc, chim cánh cụt là lớp chim, hồng hạc - trên cạn, chim cánh cụt - vùng có băng tuyết bao phủ quanh năm
Cá heo, vịt, chó là lớp thú, cá heo - dưới nước, chó, vịt - trên cạn
Các bạn hãy nêu vai trò của các lớp : lưỡng ngư , bò sát , chim , thú , cá
a) Vai trò của Lưỡng cư:
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh.
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng.
b) Vai trò của Bò sát:
Có lợi:
_ Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,...
_ Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba...
_ Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc...
_ Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
Có hại:
_ Rắn độc và cá sấu tấn công nguy hiểm cho con người và vật nuôi
c) Vai trò của Chim:
Có lợi:
_ Chim cung cấp thực phẩm và tạo sản phẩm vật dụng gia đình, trang trí và làm cảnh
_ Chim được huấn luyện để săn mồi và phục vụ du lịch
_ Trong tự nhiên, chim ăn sâu bọ và các động vật gặm nhấm có hại, giúp phán tán quả và hạt cho cây rừng và giúp thụ phấn cho cây trồng
Có hại:
_ Chim ăn các loài cá, ăn cỏ và hạt có hại cho nền kinh tế và sản xuất nông nghiệp
_ Chim là động vật trung gian truyền bệnh
d) Vai trò của Thú:
_ Có vai trò cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, làm dược liệu, làm đồ mĩ nghệ, là đối tượng thí nghiệm sinh học và tiêu diệt các loài gặm nhấm co hại
_ Các biện pháp bảo vệ môi trường sống:
+ Bảo vệ các động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi các loài thú có giá trị kinh tế.
e) Vai trò của Cá:
-VAI TRÒ CỦA CÁ ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Trong đời sống con người cá có nhiều ý nghĩa khác nhau: Trước hết cá được coi là nguồn thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có gía trị vô cùng quan trọng trong việc cung cấp thực phẩm của con người. Bột cá và dầu cá là sản phẩm thủy sản được phát triển rất nhanh trong thời gian gần đây. Bột cá được chia thành nhiều loại: Loại quí tốt được cung cấp cho người bệnh, trẻ em; loại chế biến từ sản phẩm thừa của đồ hộp thì được làm bột thức ăn gia súc. Sản phẩm phụ của quá trình chế biến bột cá là dầu cá, dầu cá có thể dùng để ăn hoặc dùng làm fomat nhân tạo... Thức ăn chín chế biến từ cá bao gồm: xúc xích cá, lạp xườn cá, ruốc cá, batê cá, bánh cá, cá nướng ....đây là loại sản phẩm đang phát triển và đang trở thành bộ phận quan trọng trong công nghệ chế biến
- Nhật Bản được coi là nước sản xuất thức ăn chín từ cá nhiều nhất. Xét về mặt dinh dưỡng cá được coi là loại thực phẩm giàu đạm, đủ các thành phần chất vô cơ, đủ các thành phần chất vô cơ, nguyên tố vi lượng, các acid amin, các vitamin như Vitamin A1; B1, B2, B12, C, D3, D6, E.... So với các loại thực phẩm có nguồn gốc động vật khác cá là một loại thực phẩm khá toàn diện, hàm lượng mỡ thấp, nên dễ tiêu hóa.
Theo mô hình trường học mới thì bây các lớp 6VNE đã có Hóa rồi
Sinh học cũng có học thực vật rồi qua Nguyên sinh vật đến ĐVKXS và ĐVCXS
Sinh học 6 làm gì có cái này bạn
Sinh hoc 6 chỉ hc thực vật thôi lớp 7 mới hc động vật
Hãy nêu nhận xét sự đa dạng loài và môi trường sống của các lớp cá
Các loài cá trên thế giới rất đa dạng và phong phú về số lượng, môi trường sống.
Trên thế giới có khoảng 25.415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2.753 loài, trong đó có 2 lớp chính là lớp Cá sụn và lớp Cá xương.
a. Lớp cá sụn
- Số loài: 850 loài.
- Môi trường sống: nước mặn và nước lợ.
- Đặc điểm:
+ Bộ xương bằng chất sụn, khe mang trần.
+ Da nhám.
+ Miệng nằm ở mặt bụng.
- Đại diện: cá nhám, cá đuối, ...
Cá nhám
Cá đuối
b. Cá xương
- Số loài: 24.565 loài.
- Môi trường sống: nước mặn, nước lợ, nước ngọt.
- Đặc điểm:
+ Bộ xương bằng chất xương.
+ Xương nắp mang che các khe mang.
+ Da phủ vảy xương có chất nhầy.
- Đại diện: cá chép, cá vền, …
- Một số loài cá sống ở những điều kiện khác nhau.
- Những loài cá sống ở trong những môi trường và điều kiện khác nhau thì có cấu tạo và tập tính sinh học khác nhau.
Bảng. Ảnh hưởng của điều kiện sống tới cấu tạo của loài cá
STT | Đặc điểm của môi trường | Đại diện | Hình dạng | Đặc điểm khúc đuôi | Đặc điểm vây | Khả năng di chuyển |
1 | Tầng mặt, thiếu nơi ẩn náu | Cá nhám | Thon dài | Khỏe | Bình thường | Nhanh |
2 | Tầng giữa và tầng đáy, nơi ẩn náu nhiều | Cá vền, cá chép | Tương đối ngắn | Yếu | Bình thường | Bơi chậm |
3 | Trong những hốc bùn đất ở đáy | Lươn | Rất dài | Rất yếu, nhỏ | Tiêu biến | Rất chậm (trườn) |
4 | Trên mặt đáy biển | Cá bơn, cá đuối | Dẹt, mỏng | Rất yếu, nhỏ | To hoặc nhỏ | Kém |
Sự đa dạng của loài cá:
+ Các loài cá trên thế giới rất đa dạng và phong phú về số lượng, môi trường sống.
+ Trên thế giới có khoảng 25415 loài cá. Ở Việt Nam đã phát hiện 2753 loài, trong đó có 2 lớp chính: lớp Cá sụn và lớp Cá xương.
Môi trường sống của lớp cá: nước mặn, nước lợ, nước ngọt
Nêu chiều hướng tiền hóa của các lớp động vật từ cá đến thú ?
Chiều hướng tiến hoá hệ tuần hoàn của động vật là từ: Cá có tim 1 ngăn và 1 vòng tuần hoàn, máu pha. Đến lưỡng cư tim 2 ngăn : gồm 2 tâm nhĩ 1 tâm thất và 2 vòng tuần hoàn, máu pha nhiều. Tiếp theo là bò sát tim đã có vách ngăn hụt ở tâm thất và 2 vòng tuần hoàn, máu pha ít. Ở chim tim đã có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Ở thú thì tim đã hoàn chỉnh, tim gồm 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
các bạn có thể làm giúp mình được ko ạ mai mình thi r.:
Câu 1:Nêu đặc điểm quan trong nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương.
Câu 2:Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người. Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày.
Câu 3:Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu, ý nghĩa sinh học của từng đặc điểm. Đặc điểm chung của lớp chim.
Câu 4:So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người và vượn.
Câu 5:Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với đẻ trứng với noãn thai sinh.
Câu 6:Hãy so sánh hình thức sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính. Cho vd sự tiến hoá các hình thức sinh sản hữu tính.
Câu 7:Hãy minh hoạ bằng những vd cụ thể về vai trò của lớp thú. Biện pháp bảo vệ các loài động vật hoang dã.
Câu 8:Giải thích vì sao số loài động vật ở môi trường nhiệt đới lại nhiều hơn ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng.
Câu 9:Nguy cơ suy giảm và các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học.
Câu 10:Nêu ưu điểm và những hạn chế của các biện pháp đấu tranh sinh học. Cho vd.
câu 1;Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt cá sụn và cá xương là:
+ Cá sụn có bộ xương bằng chất sụn, da trần, nhám, miệng nằm ở mặt bụng, khe mang hở.
+ Cá xương có bộ xương bằng chất xương, xương nắp mang che các khe mang, da phủ vảy xương có chất nhầy, miệng nằm ở đầu mõm.
câu2
1. Vai trò của lưỡng cư:
- Lưỡng cư có ích cho nông nghiệp vì chúng tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng về ban đêm, bổ sung cho hoạt động này của chim về ban ngày. Lưỡng cư còn tiêu diệt sinh vật trung gian gây bệnh như ruồi, muỗi,...
- Lưỡng cư có giá trị thực phẩm, thịt ếch đồng là thực phẩm đặc sản. Bột cóc dùng làm thuốc chữa suy dinh dưỡng ở trẻ em. Nhựa cóc (thiềm tô) chế lục thần hoàn chữa kinh giật. Ếch đồng là vật thí nghiệm trong môn sinh lí học.
- Hiện nay số lưỡng cư bị suy giảm rất nhiều trong tự nhiên do săn bắt đế’ làm thực phẩm, sử dụng rộng rãi thuốc trừ sâu và ô nhiễm môi trường. Vì thế lưỡng cư cần được bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế.
2. Nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày vì sâu bọ bị lưỡng cư tiêu diệt sẽ giảm về số lượng còn những loài có khả năng ngụy trang khéo léo sẽ ngày 1 phát triển và trở thành con mồi của loài chim vì chim thường kiếm ăn vào ban ngày trừ 1 số loài lưỡng cư chủ yếu kiếm ăn ban đêm nên bổ sung cho nhau
Nêu đặc điểm chung của lớp cá, lớp lưỡng cư?
tham khảo
Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
– Môi trường sống: Nước và cạn
– Da: Trần, ẩm ướt
– Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
– Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
– Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
– Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
– Sự phát triển cơ thể: Biến thái
– Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
Đặc điểm chung của lớp cá.
– Cơ quan di chuyển: Vây
– Hệ hô hấp: Mang
– Môi trường sống: Nước biển, lợ, ngọt,
– Hệ tuần hoàn: Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín
– Nhiệt độ cơ thể: Là động vật biến nhiệt (phụ thuộc vào môi trường)
– Sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
TK
Lớp | Đặc điểm chung |
Chim | - Là động vật hằng nhiệt |
Thú | - là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất |
Bò sát | - là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống ở cạn |
Lưỡng cư | - Là động vật có xương sống |
Nêu đặc điểm chung của lớp Cá và lớp Lưỡng cư
Tham khảo
Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
– Môi trường sống: Nước và cạn
– Da: Trần, ẩm ướt
– Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
– Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
– Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
– Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
– Sự phát triển cơ thể: Biến thái
– Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
Đặc điểm chung của lớp cá.
– Cơ quan di chuyển: Vây
– Hệ hô hấp: Mang
– Môi trường sống: Nước biển, lợ, ngọt,
– Hệ tuần hoàn: Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín
– Nhiệt độ cơ thể: Là động vật biến nhiệt (phụ thuộc vào môi trường)
– Sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
Tham khảo
Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
– Môi trường sống: Nước và cạn
– Da: Trần, ẩm ướt
– Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
– Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
– Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
– Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
– Sự phát triển cơ thể: Biến thái
– Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
Đặc điểm chung của lớp cá.
– Cơ quan di chuyển: Vây
– Hệ hô hấp: Mang
– Môi trường sống: Nước biển, lợ, ngọt,
– Hệ tuần hoàn: Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín
– Nhiệt độ cơ thể: Là động vật biến nhiệt (phụ thuộc vào môi trường)
– Sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
THAM KHẢO:
Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
– Môi trường sống: Nước và cạn
– Da: Trần, ẩm ướt
– Cơ quan di chuyển: Bốn chân có màng ít hoặc nhiều
– Hệ hô hấp: Mang (nòng nọc), phổi và da (trưởng thành)
– Hệ tuần hoàn: Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
– Sự sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
– Sự phát triển cơ thể: Biến thái
– Đặc điểm nhiệt độ cơ thể: Biến nhiệt
Đặc điểm chung của lớp cá.
– Cơ quan di chuyển: Vây
– Hệ hô hấp: Mang
– Môi trường sống: Nước biển, lợ, ngọt,
– Hệ tuần hoàn: Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn kín
– Nhiệt độ cơ thể: Là động vật biến nhiệt (phụ thuộc vào môi trường)
– Sinh sản: Đẻ trứng, thụ tinh ngoài