Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích?
A. Ee x Ee.
B. Ee x EE.
C. Ee x ee.
D. EE x EE.
Cho Sơ đồ lai: P thuần chủng : EE X ee Hãy tim F1 ?
Tham khảo
Vì 100% thân cao nên thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.\
Qui ước:
A: thân cao; a : thân thấp
Sơ đồ lai:
P: Thân cao x Thân thấp
AA x aa
GP: A ; a
F1: Aa (100% thân cao)
F1xF1 : Thân cao x Thân cao
Aa x Aa
GF1: A ; a ; A ; a
F2: 1AA : 2Aa :1 aa
3 Thân cao : 1 Thân thấp
Cho phép lai P : AaBb C d c D Ee × AaBb C d c d EE. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào, cặp NST mang cặp Bb không phân li trong giảm phân I và giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen.
A. 72 hoặc 126
B. 54 hoặc 168
C. 126 hoặc 168
D. 168 hoặc 294
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn. Phép lai AaBbCcDDee x AaBbCcddEe cho tỷ lệ kiểu hình A-B-ccD-ee ở đời con là:
A. 9 128
B. 3 64
C. 9 256
D. 3 128
Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích |
Quy luật di truyền |
(1) Aa, Bb x aa,bb → Fa = 1:1 |
(a) Liên kết gen hoàn toàn |
(2) Dd,Ee x dd,ee → Fa = 3:3:1:1 |
(b) Phân li độc lập |
(3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1 |
(c) Liên kết gen không hoàn toàn |
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độclập với nhau . Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x Aa Bb Dd Ee , kiểu hình chỉ có hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 9/16
B. 27/64
C. 27/256
D. 27/128
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao chịu sự chi phối bởi 4 cặp gen Aa,Bb,Dd,Ee nằm trên 4 cặp NST thường theo kiểu tương tác cộng gộp. Thực hiện phép lai giữa 2 cây P: AaBbddEe x AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở đời con là:
A. 1:4:6:4:1
B. 9:3:3:1
C. 1:5:10:10:5:1
D. 1:6:9:9:6:1
Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích |
Quy luật di truyền |
(1) Aa, Bb ´ aa,bb → Fa = 1 : 1 |
(a) Liên kết gen hoàn toàn |
(2) Dd, Ee ´ dd, ee → F1 = 3:3:1:1 |
(b) Phân li độc lập |
(3) Mm, Nn ´ mm,nn → Fa = 1:1:1:1 |
(c) Liên kết gen không hoàn toàn |
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b)
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c)
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c)
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b)
Phép lai nào sau dây được gọi là phép lai phân tích?
A. Aa x Aa.
B. Aa x AA.
C. Aa x aa.
D. AA x Aa.
Thực hiện phép lai P: Aa Bb Dd Ee lai với Aa Bb Dd Ee biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và phân li độc lập tính năng. Tính trạng trội hoàn toàn ở thể F1, hãy xác định : Số loại kiểu gen, số loài kiểu hình
số loại kiểu gen=3.3.3.3=81 kiểu
số loại kiêu hình=2.2.2.2=16 kiểu