Cho sơ đồ phản ứng:
CH₄+O₂->CO₂+H₂O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH₄. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO₂ tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc )
đốt cháy hoàn toàn 13,8 g rượu etilic
a, tính thể tích khí co2 ở đktc
b, tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng ở trên. biết oxi chiếm 20% thể tích ko khí
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
0,3 0,9 0,6 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44l\)
\(V_{kk}=\left(0,9.22,4\right).5=100,8l\)
C2H5OH+3O2-to>2CO2+3H2O
0,3------------0,9-----------0,6
n C2H5OH=0,3 mol
=>VCO2=0,6.22,4=13,44l
=>VO2=0,9.22,4.5=100,8l
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,3 0,9 0,6
\(V_{CO_2}=0,6\cdot22,4=13,44l\)
\(V_{O_2}=0,9\cdot22,4=20,16l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot20,16=100,8l\)
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan và propan được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 8,4 lít
B. 14 lít
C. 15,6 lít
D. 4,48 lít
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan và propan được 7,84 lít CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích O2 (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 8,4 lít.
B. 14 lít.
C. 15,6 lít.
D. 4,48 lít.
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
. Các bạn giúp mình làm 3 bài này nha :
Bài 1 :
Đốt cháy hoàn toàn 25,2 g Sắt trong bình chứa khí O2.
a) Tính thể tích khí O2 (ở đktc ) đã tham gia phản ứng trên.
b) Tính khối mêtan cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí oxi ở trên
Bài 2 :
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al trong không khí .
a) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành
b) Tính thể tích không khí cần dùng ( biết rằng oxi chiếm 20% không khí ) ( các thể tích đo ở đktc )
Bài 3 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg cần dùng vừa đủ 11,2 lít không khí . Tìm giá trị m ( biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí ) ( các thể tích đo ở đktc )
Cảm ơn các bạn rất nhiều <3 Thanks you <3
Bài 1:
a) nFe = \(\frac{25,2}{56}= 0,45\) mol
Pt: 3Fe + ..2O2 --to--> Fe3O4
0,45 mol-> 0,3 mol
VO2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
b) Pt: CH4 + ....2O2 --to--> CO2 + 2H2O
......0,15 mol<-0,3 mol
mCH4 = 0,15 . 16 = 2,4 (g)
Bài 2:
a) nAl = \(\frac{5,4}{27}= 0,2\) mol
Pt: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,2 mol->0,15 mol-->0,1 mol
mAl2O3 = 0,1 . 102 = 10,2 (g)
b) VO2 = 0,15 . 22,4= 3,36 (lít)
Mà: VO2 = 20%Vkk = 0,2Vkk
=> Vkk = \(\frac{VO2}{0,2}=\frac{3,36}{0,2}=16,8 \) (lít)
Bài 3:
Ta có: VO2 = 20%Vkk = 0,2Vkk = 0,2 . 11,2 = 2,24 (lít)
=> nO2 = \(\frac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Pt: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,2 mol<-0,1 mol
mMg = 0,2 . 24 = 4,8 (g)
Chúc bn học tốt ^_^
đốt chay 5,6 lít khí, etilen trong không khí thu được khí cacbonic và hơi nước hãy tính:
a, thể tích khí cacbonic thu được
b, thể tích khí oxi cần dùng
< Các khí đều do ở ĐKT'C >
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,25 0,75 0,5 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_4}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=3n_{C_2H_4}=3.0,25=0,75\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,75.22,4=16,8\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5.
B. 4 : 3.
C. 2 : 3
D. 3 : 2.
Chọn B.
Theo đề ta có: n O 2 = 1 , 225 ; n C O 2 = 1 , 05 v à n H 2 O = 1 , 05 => X no, đơn chức, mạch hở (vì n C O 2 = n H 2 O )
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44 lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 5
B. 4 : 3
C. 2 : 3
D. 3 : 2
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g Mg trong bình chứa khí oxi thì thu được MgO.
a/Tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)?
b/Tính khối lượng magieoxits (MgO) thu được.
Biết nguyên tử khối của Mg=24 đvC, O=16 đvC
giúp em với ạ! (mn nhớ giải chi tiết hộ em chứ em ngu lắm:( )
a/ Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 1
0.2 x
\(=>x=\dfrac{0.2\cdot1}{2}=0.1=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2\left(đktc\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
b/ \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 2
0.2 y
\(=>y=\left(0.2\cdot2\right):2=0.2=n_{MgO}\)
\(=>m_{MgO}=0.2\cdot\left(24+16\right)=8\left(g\right)\)
nMg=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{4.8}{24}\)=0.2(mol)
PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\)2MgO
0.2 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.2 (mol)
a) \(\Rightarrow\)VO\(_2\)=n.22,4=0.1.22.4=2.24(l)
b)\(\Rightarrow\)mMgO=n.M=0.2.(24+16)=8(g)
--chúc bạn học tốt nha--