a/ thực hiện phép tính: 5√75 -1/3√27
b/ trục căn thức ở mẫu: 12/3-√5
c/ tính giá trị biểu thức: √(√5-3)^2 +√5
1) thực hiện phép tính
\(3\sqrt{12}+\dfrac{1}{2}\sqrt{48}-\sqrt{27}\)
2) trục căn thức ở mẫu : \(\dfrac{2}{\sqrt{3}-5}\)
3) khử mẫu của biểu thức lấy căn: \(\sqrt{\dfrac{2}{5}}\)
1) Ta có: \(3\sqrt{12}+\dfrac{1}{2}\sqrt{48}-\sqrt{27}\)
\(=3\cdot2\sqrt{3}+\dfrac{1}{2}\cdot4\sqrt{3}-3\sqrt{3}\)
\(=6\sqrt{3}+2\sqrt{3}-3\sqrt{3}\)
\(=5\sqrt{3}\)
2) Ta có: \(\dfrac{2}{\sqrt{3}-5}\)
\(=\dfrac{2\left(\sqrt{3}+5\right)}{\left(\sqrt{3}-5\right)\left(\sqrt{3}+5\right)}\)
\(=\dfrac{2\left(\sqrt{3}+5\right)}{3-25}\)
\(=\dfrac{-2\left(\sqrt{3}+5\right)}{22}\)
\(=\dfrac{-\sqrt{3}-5}{11}\)
3) Ta có: \(\sqrt{\dfrac{2}{5}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{5}}\)
\(=\dfrac{\sqrt{2}\cdot\sqrt{5}}{5}\)
\(=\dfrac{\sqrt{10}}{5}\)
trục căn thức ở mẫu và thực hiện phép tính
4/(căn 5 - căn 2) + 3/ (căn 5 -2) -2/(căn 3-2) - (căn 3 -1)/6
\(\dfrac{4}{\sqrt{5}-\sqrt{2}}+\dfrac{3}{\sqrt{5}-2}-\dfrac{2}{\sqrt{3}-2}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{4\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)}{\left(\sqrt{5}-\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)}+\dfrac{3\left(\sqrt{5}+2\right)}{\left(\sqrt{5}-2\right)\left(\sqrt{5}+2\right)}-\dfrac{2\left(\sqrt{3}+2\right)}{\left(\sqrt{3}-2\right)\left(\sqrt{3}+2\right)}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{4\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)}{\left(\sqrt{5}\right)^2-\left(\sqrt{2}\right)^2}+\dfrac{3\left(\sqrt{5}+2\right)}{\left(\sqrt{5}\right)^2-2^2}-\dfrac{2\left(\sqrt{3}+2\right)}{\left(\sqrt{3}\right)^2-2^2}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{4\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)}{3}+\dfrac{3\left(\sqrt{5}+2\right)}{1}-\dfrac{2\left(\sqrt{3}+2\right)}{-1}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{8\left(\sqrt{2}+\sqrt{5}\right)}{6}+\dfrac{18\left(\sqrt{5}+2\right)}{6}+\dfrac{12\left(\sqrt{3}+2\right)}{6}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{8\sqrt{2}+8\sqrt{5}+18\sqrt{5}+36+12\sqrt{3}+24-\sqrt{3}+1}{6}\)
\(=\dfrac{8\sqrt{2}+26\sqrt{5}+11\sqrt{3}+61}{6}\)
\(=\dfrac{4\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right)}{3}+\dfrac{3\left(\sqrt{5}+2\right)}{1}+\dfrac{2\left(2+\sqrt{3}\right)}{1}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{4\sqrt{5}+4\sqrt{2}+9\sqrt{5}+18}{3}+\dfrac{4+2\sqrt{3}}{1}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{2\left(13\sqrt{5}+4\sqrt{2}+18\right)+24+12\sqrt{3}-\sqrt{3}+1}{6}\)
\(=\dfrac{26\sqrt{5}+4\sqrt{2}+36+25+11\sqrt{3}}{6}\)
\(=\dfrac{61+11\sqrt{3}+26\sqrt{5}+4\sqrt{2}}{6}\)
Mình sửa lại chút nha bạn
\(=\dfrac{4\left(\sqrt{5}+\sqrt{2}\right)}{3}+\dfrac{3\left(\sqrt{5}+2\right)}{1}+\dfrac{2\left(2+\sqrt{3}\right)}{1}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{4\sqrt{5}+4\sqrt{2}+9\sqrt{5}+18}{3}+\dfrac{4+2\sqrt{3}}{1}-\dfrac{\sqrt{3}-1}{6}\)
\(=\dfrac{2\left(13\sqrt{5}+4\sqrt{2}+18\right)+24+12\sqrt{3}-\sqrt{3}+1}{6}\)
\(=\dfrac{26\sqrt{5}+8\sqrt{2}+36+25+11\sqrt{3}}{6}\)
\(=\dfrac{61+11\sqrt{3}+26\sqrt{5}+8\sqrt{2}}{6}\)
trục căn thức ở mẫu và thực hiện phép tính
1)12/5√6
2)3/2+√6
3)2√3-3√2
1: \(\dfrac{12}{5\sqrt{6}}=\dfrac{12\sqrt{6}}{30}=\dfrac{2\sqrt{6}}{5}\)
2: \(\dfrac{3}{2+\sqrt{6}}=\dfrac{-6+3\sqrt{6}}{2}\)
1) thực hiện phép tính :
\(5\sqrt{8}-\dfrac{7}{2}\sqrt{72}+6\sqrt{\dfrac{1}{2}}\)
2) trục căn thức ở mẫu: \(\dfrac{6}{\sqrt{5}-1}\)
1) \(5\sqrt{8}-\dfrac{7}{2}\sqrt{72}+6\sqrt{\dfrac{1}{2}}\\ =5.\sqrt{4^2.\dfrac{1}{2}}-\dfrac{7}{2}.\sqrt{12^2.\dfrac{1}{2}}+6.\sqrt{\dfrac{1}{2}}=\left(5.4+\dfrac{7}{2}.12+6\right)\sqrt{\dfrac{1}{2}}\\ =68\sqrt{\dfrac{1}{2}}\)
2) \(\dfrac{6}{\sqrt{5}-1}=\dfrac{6.\left(\sqrt{5}+1\right)}{\left(\sqrt{5}-1\right).\left(\sqrt{5}+1\right)}=\dfrac{6\left(\sqrt{5}+1\right)}{5-1}\\ =\dfrac{6\left(\sqrt{5}+1\right)}{4}=\dfrac{3.\left(\sqrt{5+1}\right)}{2}\)
5/ Tính giá trị biểu thức:
(-35) + 24 + (-15) + 16
6/ Thực hiện phép tính
a, (-12) + (-9)
b, 28 . 75 + 28.25 - 270
c,75 = (3.52 - 4.23
cho biểu thức A=(6-2/3+1/2)-(5+5/3-3/2)-+(3-7/3+5/2)
hãy thực hiện phép tính và cho biết giá trị của biểu thức A
Giải :
\(A=\left(6-\frac{2}{3}+\frac{1}{2}\right)-\left(5+\frac{5}{3}-\frac{3}{2}\right)-\left(3-\frac{7}{3}+\frac{5}{2}\right)\)
Ta có :
A= 6 - 5 - 3 - \(\frac{2}{3}\) - \(\frac{5}{3}\) + \(\frac{7}{3}\) + \(\frac{1}{2}\) + \(\frac{3}{2}\) - \(\frac{5}{2}\)
= - 2 - \(\frac{1}{2}\) = \(-\frac{5}{2}\)
Thực hiện phép tính bằng 2 cách :
Cách 1: Bỏ dấu ngoặc
Cách 2: Tính giá trị từng biểu thức
A=(3+ 1/2 -2/3 ) -( 2- 2/3 +5/2) - (5- 5/2 + 4/3)
Cách 1:
A=(3+ 1/2 -2/3 ) -( 2- 2/3 +5/2) - (5- 5/2 + 4/3)
A=17/6-23/6-23/6
A=-29/6
Cách 2:
A=(3+ 1/2 -2/3 ) -( 2- 2/3 +5/2) - (5- 5/2 + 4/3)
A=3+ 1/2 -2/3 - 2+ 2/3 -5/2 - 5+ 5/2 - 4/3
A=-29/6
cách 1:
\(A=\left(3+\frac{1}{2}-\frac{2}{3}\right)-\left(2-\frac{2}{3}+\frac{5}{2}\right)-\left(5-\frac{5}{2}+\frac{4}{3}\right)\)
\(=3+\frac{1}{2}-\frac{2}{3}-2+\frac{2}{3}-\frac{5}{2}-5+\frac{5}{2}-\frac{4}{3}=-4+\frac{1}{2}-\frac{4}{3}\)
\(=\frac{-24}{6}+\frac{3}{6}-\frac{8}{6}=-\frac{29}{6}\)
cách 2:
\(A=\left(3+\frac{1}{2}-\frac{2}{3}\right)-\left(2-\frac{2}{3}+\frac{5}{2}\right)-\left(5-\frac{5}{2}+\frac{4}{3}\right)\)
\(=\left(\frac{18}{6}+\frac{3}{6}-\frac{4}{6}\right)-\left(\frac{12}{6}-\frac{4}{6}+\frac{15}{6}\right)-\left(\frac{30}{6}-\frac{15}{6}+\frac{8}{6}\right)\)
\(=\frac{17}{6}-\frac{23}{6}-\frac{23}{6}=-\frac{29}{6}\)
C1
A= 3+1/2-2/3-2+2/3-5/2-5+5/2-4/3=-29/6
C2
A=17/6-23/6-23/6=-29/6
a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :
Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ( ) thì ta thực hiện các phép tính ....... trước.
b) Tính :
3 x (17 + 22) = ...... = ......
Giá trị của biểu thức 3 x (17 + 22) là ......
(58 – 23) : 5 = ........ = ......
Giá trị của biểu thức (58 – 23) : 5 là ........
a) Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ( ) thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
b) Tính :
3 x (17 + 22) = 3 x 39 = 117
Giá trị của biểu thức 3 x (17 + 22) là 117.
(58 – 23) : 5 = 35 : 5 = 7.
Giá trị của biểu thức (58 – 23) : 5 = 7.
Với a = 8 thì giá trị của biểu thức 127 + 8 x 6 = 127 + 48 = 175
a) Khi tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ( ) thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
b) Tính :
3 x (17 + 22) = 3 x 39
= 117
Giá trị của biểu thức 3 x (17 + 22) là : 117
(58 – 23) : 5 = 35 : 5
= 7
Giá trị của biểu thức (58 – 23) : 5 là 7
Chúc lm bài tốt
Bài 2 :Thực hiện phép tính
a/ (2x – 1)(x2 + 5 – 4) b/ -(5x – 4)(2x + 3)
c/ 7x(x – 4) – (7x + 3)(2x2 – x + 4).
Bài 3: Chứng minh rằng giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
a/ x(3x + 12) – (7x – 20) + x2(2x – 3) – x(2x2 + 5).
b/ 3(2x – 1) – 5(x – 3) + 6(3x – 4) – 19x.
Bài 4: Tìm x, biết.
a/ 3x + 2(5 – x) = 0 b/ 5x( x – 2000) – x + 2000 = 0 c/ 2x( x + 3 ) – x – 3 = 0
Bài 5: Tính giá trị các biểu thức sau:
a. P = 5x(x2 – 3) + x2(7 – 5x) – 7x2 với x = - 5
b. Q = x(x – y) + y(x – y) với x = 1,5, y = 10
Bài 6: Rút gọn biểu thức:
a. (6x + 1)2 + (6x – 1)2 – 2(1 + 6x)(6x – 1)
b. 3(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)
II/ PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
Bài 1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a/ 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 b/ x(x + y) – 5x – 5y.
c/ 10x(x – y) – 8(y – x). d/ (3x + 1)2 – (x + 1)2
Bài 2:
a: (2x-1)(x2+5x-4)
\(=2x^3+10x^2-8x-x^2-5x+4\)
\(=2x^3+9x^2-13x+4\)
b: \(=-\left(10x^2+15x-8x-12\right)\)
\(=-\left(10x^2+7x-12\right)\)
\(=-10x^2-7x+12\)
c: \(=7x^2-28x-\left(14x^3-7x^2+28x+3x^2-3x+12\right)\)
\(=7x^2-28x-14x^3+4x^2-25x-12\)
\(=-14x^3+11x^2-53x-12\)