Tại sao khi đổ nước vào cốc, cốc có độ cao của nước cao nhất lại phát ra âm bổng nhất ?
Một khối nón làm bằng chất liệu không thấm nước, có khối lượng riêng lớn hơ khối lượng riêng của nước, có đường kính đáy bằng a và chiều cao 12, được đặt trong và trên đáy của một cái cốc hình trụ bán kính đáy a như hình vẽ, sao cho đáy của khối nón tiếp xúc với đáy của cốc hình trụ. Đổ nước vào cốc hình trụ đến khi mực nước đạt đến độ cao 12 thì lấy khối nón ra. Hãy tính độ cao của nước trong cốc sau khi đã lấy khối nón ra
Câu 28. Khi rót nước từ ấm vào cốc có âm thanh phát ra là do
A. dòng nước chuyển động từ cao xuống thấp cọ xát với không khí xung quanh phát ra âm.
B. nước chảy làm cho thành cốc bị dao động và phát ra âm.
C. vòi nước dao động phát ra âm truyền theo dòng nước xuống cốc.
D. dòng nước đập vào bề mặt ở dưới làm cho không khí xung quanh dao động phát ra âm
Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm. Tính áp
suất lên đáy cốc và một điểm cách đáy cốc 5cm.
Áp suất tại đáy cốc:
\(p=d\cdot h=10000\cdot0,08=800Pa\)
Áp suất tại điểm cách đáy 5cm=0,05m:
\(p=d\cdot\left(h-0,05\right)=10000\cdot\left(0,08-0,05\right)=300Pa\)
Đổ một lượng nước vào trong cốc sao cho độ cao của nước trong cốc là 8cm. Tính áp
suất lên đáy cốc và một điểm cách đáy cốc 5cm.
\(8cm=0,08m;5cm=0,05m\)
\(\left\{{}\begin{matrix}p=dh=10000\cdot0,08=800\left(Pa\right)\\p'=dh'=10000\cdot\left(0,08-0,05\right)=300\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
Cho một chiếc cốc có dạng hình nón cụt và một viên bi có đường kính bằng chiều cao của cốc. Đổ đầy nước vào cốc rồi thả viên bi vào, ta thấy lượng nước tràn ra bằng một nửa lượng nước đổ vào cốc lúc ban đầu. Biết viên bi tiếp xúc với đáy cốc và thành cốc. Tìm tỉ số bán kính của miệng cốc và đáy cốc (bỏ qua độ dày của cốc).
Cho một chiếc cốc có dạng hình nón cụt và một viên bi có đường kính bằng chiều cao của cốc. Đổ đầy nước vào cốc rồi thả viên bi vào, ta thấy lượng nước tràn ra bằng một nửa lượng nước đổ vào cốc lúc ban đầu. Biết viên bi tiếp xúc với đáy cốc và thành cốc. Tìm tỉ số bán kính của miệng cốc và đáy cốc (bỏ qua độ dày của cốc).
Cho một chiếc cốc có dạng hình nón cụt và một viên bi có đường kính bằng chiều cao của cốc. Đổ đầy nước vào cốc rồi thả viên bi vào, ta thấy lượng nước tràn ra bằng một nửa lượng nước đổ vào cốc lúc ban đầu. Biết viên bi tiếp xúc với đáy cốc và thành cốc. Tìm tỉ số bán kính của miệng cốc và đáy cốc (bỏ qua độ dày của cốc).
A. 3
B. 2
C. 3 + 5 2
D. 1 + 5 2
Đáp án C
Chuẩn hóa bán kính của viên bi là 1 => Chiều cao của cốc là h = 2.
+) Thể tích của viên bi là V 1 = 4 π 3 . Gọi R, r lần lượt là bán kính của miệng cốc và đáy cốc.
+) Thể tích của cốc ( khối nón cụt ) là V 2 = πh 3 R 2 + R r + r 2 = 2 π 3 R 2 + R r + r 2
+) Vì lượng nước tràn ra bằng nửa lượng nước đổ vào cốc
V
1
V
2
=
1
2
⇒
R
2
+
R
r
+
r
2
=
4
(
1
)
+) Xét mặt cắt của cốc khi thả viên bi vào trong cốc ( hình vẽ bên)
Dễ thấy ABCD là hình thang cân ⇒ O A 2 + O B 2 = A B 2 ( 2 )
Mà O A 2 = R 2 + 1 O B 2 = r 2 + 1 và A B 2 = A H - B K 2 + H K 2 = R - r 2 + 4 ( 3 )
Từ (2) và (3) ⇒ R 2 + r 2 + 2 = R - r 2 + 4 ⇔ R r = 1 ( 4 )
Từ (1) và (4) ⇒ R 2 + R r + r 2 = 4 R r ⇔ R r 2 = 3 R r + 1 = 0
⇔ R r = 3 + 5 2 . Vậy tỉ số cần tính là 3 + 5 2
Cho một chiếc cốc có dạng hình nón cụt và một viên bi có đường kính bằng chiều cao của cốc. Đổ đầy nước vào cốc rồi thả viên bi vào, ta thấy lượng nước tràn ra bằng một nửa lượng nước đổ vào cốc lúc ban đầu. Biết viên bi tiếp xúc với đáy cốc và thành cốc. Tìm tỉ số bán kính của miệng cốc và đáy cốc (bỏ qua độ dày của cốc).
A. 3
B. 2
C. 3 + 5 2
D. 1 + 5 2
Cho một chiếc cốc có dạng hình nón cụt và một viên bi có đường kính bằng chiều cao của cốc. Đổ đầy nước vào cốc rồi thả viên bi vào, ta thấy lượng nước tràn ra bằng một nửa lượng nước đổ vào cốc lúc ban đầu. Biết viên bi tiếp xúc với đáy cốc và thành cốc. Tìm tỉ số bán kính của miệng cốc và đáy cốc (bỏ qua độ dày của cốc).
A. 3
B.2
C. 3 + 5 2
D. 1 + 5 2
Đáp án C.
Ta có
V b i = V m c = 4 3 h 2 3 . π ; V c o c = V n c = π 3 . h . R 2 + r 2 + R r
Mà V n c = 2 V m c do vậy π 3 h R 2 + r 2 + R r = 2. 4 3 . h 2 3 π
⇔ R 2 + r 2 + R . r = h 2
Mà ⇔ R 2 + r 2 + R . r = h 2 do vậy
P T ⇔ r R 2 − 3 r R + 1 = 0 ⇔ r R = 3 + 5 2 t m r R = 3 − 5 2 l
Vậy ta chọn C.