Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 12.1023 phân tử SO2 là
A.
4,48 lit
B.
22,4 lit
C.
2,24 lit
D.
44,8 lit
Phải dùng bao nhiêu lít khí nitơ và bao nhiêu lít khí hiđro để điều chế 17,00 gram NH3. Biết rằng hiệu suất chuyển hoá thành amoniac là 25%. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 44,8 lit N2 và 134,4 lit H2
B. 22,4 lit N2 và 134,4 lit H2
C. 22,4 lit N2 và 67,2 lit H2
D. 44,8 lit N2 và 67,2 lit H2
- Đáp án A
Do hiệu suất 25% nên
nN2cần dùng = 2( mol) và nH2cần dùng = 6(mol).
⇒VN2 = 2. 22,4 = 44,8 (lit) và VH2 = 22,4. 6= 134,4 (lit).
Thể tích của hỗn hợp A gồm: 0,1 mol O2 ; 0,2 mol H2 và 0,1 mol CO2 ở đktc là
A.
6,72 lit
B.
8,96 lit
C.
22,4 lit
D.
4,48 lit
\(V_{hh}=\left(0,1+0,2+0,1\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với axit HCl. Thể tích khí thoát ra ở đktc là A. 2,24 lit. B. 22,4 lit C. 11,2 lit. D. 5,6 lit.
A.2,24 lít
\(CaCO_3 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}= 0,1 mol \)
\(\Rightarrow V_{CO_2}= 0,1 . 22,4= 2,24 l\)
6 gam hỗn hợp khí A có chứa O2 và N2, theo tỉ lệ khối lượng là 8:7. Thể tích khí A (ở đktc) là
A. 4,48 lit. B. 8,96 lit. C. 6,67 lit D. 44,8 lit.
Gọi số mol O2 và N2 lần lượt là a, b (mol)
=> 32a + 28b = 6
Có: \(\dfrac{m_{O_2}}{m_{N_2}}=\dfrac{32a}{28b}=\dfrac{8}{7}=>\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{1}\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> VA = (0,1+0,1).22,4 = 4,48(l)
=> A
Ta có:
nhh=0,5+0,2 =0,7 (mol)
=> Vhh=\(\dfrac{0,7}{22,4}=15,68\left(l\right)\)
Chia nhỏ câu hỏi ra ạ
Câu 1. Biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH3. Hỏi công thức hóa học hợp chất của X với Y là công thức hóa học nào?
A. X2Y3 B. XY2 C. XY D. X2Y3
Câu 2. Hợp chất Bax(NO3)y có phân tử khối là 216. Bari có nguyên tử khối là 137 và hóa trị II. Hóa trị của nhóm (NO3) là:
A. I B. II C. III D. Kết quả khác.
Câu 3. Số nguyên tử sắt có trong 280 g sắt là:
A. 20.1023 B.251023. C. 30.1023 D. 35.1023 E. Không xác định được.
Câu 4 .Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các két quả đúngvới 4 g H2, 2,8 g N2, 6,4 g O2 , 22 g CO2.
A. 44,8 lit H2, 22,4 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2
B. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2
C. 4,48 lit H2, 2,24 lit N2, 4,48 lit O2, 11,2 lit CO2
D. 44,8 lit H2, 2,24 lit N2, 44,8 lit O2, 11,2 lit CO2
Câu 5. Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
A. 8 g B. 9 g C. 10 g D. 12 g
Câu 6. Oxit có công thức hóa học RO2 trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng nguyên tố R có trong 1 mol oxit là:
A. 6 g B. 32g C. 48 g D. 64 g
Câu 7. Đốt cháy 6.2 gam phôtpho trong bình chứa 6.72 lit khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư: A. Phôtpho dư B. oxi dư C. 2 Chất tác dụng vừa đủ
Câu 8: Cho 13 g Zn vao dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl. Thể tích khí H2 thu được là:
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Câu 9: Cho 9,8 gam Zn tác dụng với 9,8 gam dd axit H2SO4 tạo ra ZnSO4 và khí H2 ở đktc. Thể tích khí hidro thoát ra ở đktc là
A. 22,4 l. B. 44,8 l. C. 4,48 l. D. 2,24 l.
Câu 10. Cho sơ đồ hản ứng sau: FexOy + H2SO4 --->Fex(SO4)y + H2O Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y là:
A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 3 và 4.
Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:
A.22,4 lit B.4,48 lit C.2,24 lit D.6,72 lit
Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:
A.Cr B.Zn C.Fe D.Al
Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:
A.2,24 lit B.6,72 lit C.4,48 lit D.3,36 lit
Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:
A.8g B.32g C.16g D.64g
Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?
A.2,24 B.22,4 C.3,36 D.4,48
Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:
A.CuO B.FeO C.SO2 D.CO
Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:
A.22,4 lit B.6,72lit C.5,6lit D.11,2lit
Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?
A.PbO, FeO, CuO, Al2O3 B.SO2 , P2O5, SO2, CO2
C.P2O5, N2O5, SO2, MgO D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5
Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:
A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:
A.H2 và O2 B.H2 C.O 2
D.không còn khí nào.
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2? A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
\(V_{H_2}=\left(\dfrac{4}{2}\right).22,4=44,8l\)
\(V_{N_2}=\left(\dfrac{2,8}{28}\right).22,4=2,24l\)
\(V_{O_2}=\left(\dfrac{6,4}{32}\right).22,4=4,48l\)
\(V_{CO_2}=\left(\dfrac{22}{44}\right).22,4=11,2l\)
\(\Rightarrow\) Đáp án ...........
Xem lại đề giúp mình nhá bạn! Có đáp án A đúng nhưng mà V\(N_2\) lại sai nè, phải =2,24 lít á
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 24: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 23: 44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2; 11,2 lít CO2 ( đề của bn bị thiếu )
Câu 24: B