Gọi số mol O2 và N2 lần lượt là a, b (mol)
=> 32a + 28b = 6
Có: \(\dfrac{m_{O_2}}{m_{N_2}}=\dfrac{32a}{28b}=\dfrac{8}{7}=>\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{1}\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> VA = (0,1+0,1).22,4 = 4,48(l)
=> A
Gọi số mol O2 và N2 lần lượt là a, b (mol)
=> 32a + 28b = 6
Có: \(\dfrac{m_{O_2}}{m_{N_2}}=\dfrac{32a}{28b}=\dfrac{8}{7}=>\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{1}\)
=> a = 0,1; b = 0,1
=> VA = (0,1+0,1).22,4 = 4,48(l)
=> A
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 24: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2?
A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Câu 24: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây?
A. Để đứng bình
B. Đặt úp ngược bình
C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình
D. Cách nào cũng được
Câu 23: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2? A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2
Thể tích của hỗn hợp A gồm: 0,1 mol O2 ; 0,2 mol H2 và 0,1 mol CO2 ở đktc là
A.
6,72 lit
B.
8,96 lit
C.
22,4 lit
D.
4,48 lit
Đốt cháy 8,96 lit hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4, O2 có tỉ khối so với N2 bằng 1.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (đktc)
Giải thích các bước làm nha
Bài 4: Cho 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm NO, N2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tỉ khối của X so với O2 (dX/O2) bằng 0,9. Tính a. Thể tích mỗi khí trong X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). b. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong X c. Thành phần % theo khối lượng mỗi khí trong X
Điện phân hoàn toàn 2 lit nước ở trạng thái lỏng ( biết khối lượng riêng của nước là 1 kg/l), thể tích khí hidro và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) lần lượt là:
A. 1244,4 lit và 622,2 lit
B. 3733,2 lit và 1866,6 lit;
C. 4977,6 lit và 2488,8 lit
D. 2488,8 lit và 1244,4 lit
Cho 56 gam hỗn hợp A gồm K2CO3, Na2CO3, K2SO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lit hỗn hợp khí gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 27 (ĐKTC)
a. Tính thể tích mỗi khí CO2 và SO2 thu được
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A biết
K2CO3 + HCl ® KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + HCl ® NaCl + CO2 + H2O
K2SO3 + HCl ® KCl + SO2 + H2O
Cho 5,6 lit hỗn hợp khí X gồm NO, N2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc). Tỉ khối của X so với
O2 (dX/O2) bằng 0,9. Tính
a. Thể tích mỗi khí trong X ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc).
b. Thành phần % theo thể tích mỗi khí trong X
c. Thành phần % theo khối lượng mỗi khí trong X