Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong không khí, ta thu đc 14,2 gam hợp chất P2O5
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) viết công thức về khối lượng cho phản ứng trên
c) tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
Đốt cháy hết 6,2 gam photpho trong không khí thu được 14,2 gam điphotpho pentaoxit P2O5.
a) Viết phương trình hóa họccho phản ứng xảy ra.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học xảy ra.
c) Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng.
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2P_2O_5\)
Công thức khối lượng :
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
Khi đó :
\(m_P=m_{P_2O_5}-m_P=14.2-6.2=8\left(g\right)\)
a) \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
b) \(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{P_2O_5}-m_P=14,2-6,2=8\left(g\right)\)
vậy khối lượng oxi đã phản ứng là \(8g\)
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho pentaoxit(P2O5).
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ?
Bài 2 : Cho 120 gam sắt tác dụng với axit clohidric, thu được 127 gam sắt (II) clorua và 6 gam khí hidro.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng axit đã dùng ?
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
Bài 4 : Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối kaliclorat thu được 9,6 gam khí oxi và một lượng muối kaliclorua. Tính khối lượng muối kaliclorua thu được ?
Bài 5 : Đốt cháy m gam magie trong không khí thu được 80 gam magie oxit ( MgO). Biết khối lượng magie tham gia phản ứng bằng 1,5 lần khối lượng oxi ( không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng magie và oxi đã phản ứng ?
Bài 6 : Đốt cháy 1,6 gam hợp chất X cần 6,4 gam khí oxi. Sau phản úng thu được hai sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng cacbonic : khối lượng nước = 11 : 9. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được ?
Bài 7 : Nung nóng Fe(OH)3 ( Sắt (III) hidroxit) thu được sản phẩm là Fe2O3 ( Sắt (III) oxit) và hơi nước. Trong một thí nghiệm người ta nung nóng hoàn toàn 21,4 gam Fe(OH)3 thì thấy sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 5,4 gam. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được?
Trong một thí nghiệm khác nếu nung hoàn toàn 10,7 gam Fe(OH)3 thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu ?
Bài 8 : Biết rằng khí nung hết a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm 4,4 gam. Mặt khác nếu phân hủy hết 2a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 11,2 gam. Tinh a ?
Bài 9 : Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có thay đổi so với ban đầu không ?
Bài 10 : Đốt chất A trong khí oxi thu được sản phẩm là khí cacbon dioxit và hơi nước. Hãy cho biết :
- Nguyên tố hóa học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A ?
- Nguyên tố hóa học nào có thể có hoặc không có trong thành phần của chất A ? Giải thích
1)
a) photpho+oxi--->điphotpho pentaoxit
b)M photpho+M oxi---> M điphotpho pentaoxit
3.1 + M oxi--> 7.1
M oxi = 7.1 - 3.1 = 4g
mới làm xong bài 1 bấm xem thêm thấy bất ngờ lun nên thôi ko lm nx hihi
16. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình chứa oxi thu được 20,4 gam nhôm oxit
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng
c. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
d. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
a. Nhôm + Oxi \(\underrightarrow{t^0}\) Nhôm oxit
b. \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
c. \(m_{Al}+m_{O_2}\underrightarrow{t^0}m_{Al_2O_3}\)
d. Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(=>m_{0_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=20,4=10,8=9,6g\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí (có khí oxi O2), ta thu được 14,2 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).
a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử hai cặp chất có trong phản ứng.
b) Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ \begin{cases} \text{Số nguyên tử P : Số phân tử }O_2=4:5\\ \text{Số nguyên tử P : Số phân tử }P_2O_5=4:2=2:1 \end{cases}\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}+m_P=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=14,2-6,2=8(g)\)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4:5
Số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 5:2
b) Theo ĐLBTKL: mP + mO2 = mP2O5
=> mO2 = 14,2 - 6,2 = 8(g)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho (P) trong không khí ta thu đuoc 7,1 gam hợp chất Điphotphopentaoxit.(P2O5)
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
b, Tính khối lượng đã tham gia phản ứng.
a) Phương trình chữ của phản ứng là :
Photpho + không khí -----> điphotphopentaoxit
( 4P + 5O2 ------> 2P2O5 )
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mP + mO2 = mP2O5
=> mO = mP2O5 - mP
=> mO = 7,1g - 3,1g = 4g
Vậy lượng Oxi đã tham gia phản ứng là 4g
đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong KK;ta thu được 7,1 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5)
a. Viết phương trình hóa học xảy ra ?
b. Tính khối lượng của canxi cacbonat đã phản ứng?
Sửa câu b: tính kl oxi đã dùng
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=7,1-3,1=4(g)\)
Đốt 5,4 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit. Biết rằng, nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. (1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. (2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. (3) Tính khí oxi cần dùng cần dùng.
\(\left(1\right).4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ \left(2\right).m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \left(3\right).m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong không khí ta thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit.
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b)Tính khối lượng oxi đã phản ứng
a) nhôm + Oxi \(\underrightarrow{t^o}\) nhôm Oxide
b) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(5,4+m_{O_2}=10,2\)
\(m_{O_2}=10,2-5,4=4,8\left(gam\right)\)
vậy khối lượng Oxi đã phản ứng là \(4,8g\)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng