Sắt tác dụng với axit clohiđric theo PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Nếu có 2,8g Fe tham gia phản ứng, khối lượng khí H2 thu được là:
A. 0,3g H2
B. 0,2g H2
C. 1,0 g H2
D. 0,1g H2
Sắt tác dụng với axit clohiđric : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑.
Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng em hãy tìm:
a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng.
a) PTPU
Theo pt: nH2 = nFe = 0,05 (mol)
VH2 = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 (l)
b) nHCl = 2.nFe = 2. 0,05 = 0,1 (mol)
mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
Sắt tác dụng axit clohiđric : Ta có phương trình hóa học sau : Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên. Hãy tính :
a) Khối lượng axit Clohiđric cần dùng .(1,825g)
b) Thể tích khí H2 thu được đktc .(0,56 lít)
\(n_{Fe}=\dfrac{1.4}{56}=0.025\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.025.....0.05...............0.025\)
\(m_{HCl}=0.05\cdot36.5=1.825\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.025\cdot22.4=0.56\left(l\right)\)
Cho 14g fe tác dụng với axit Clohiđric (HCL) sau phản ứng thu được muối fe (II) clorua (feCl2) và khí H2 a) lập phương trình hóa học B) tính khối lượng axit Clohiđric tham gia phản ứng C) tính thể tích khí hiđro sinh ra ở ĐKTC Biết : fe=56 Clo=35,5
a)
$n_{Fe} = \dfrac{14}{56} = 0,25(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,5(mol) \Rightarrow m_{HCl} = 0,5.36,5 = 18,25(gam)$
c) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
. Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2g khí H2.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng của axit HCl đã ph ản ứng
c. Tính V c ủa khí H2 ở đktc
(Cho:H=1, C=12; N=14; O=16; Al= 27; S=32; Cl= 35,5; Ca=40; Fe=56; Ba=137)
a) \(PTHH:Fe+HCL\) → \(FeCl_2+H_2\)
Cân bằng: \(Fe+2HCl\) → \(FeCl_2+H_2\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
c) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Sắt tác dụng ãit clohiđric
ta có PTHH sau: Fe+2HCl--->FeCl2+H2
Nếu 1,4g Fe tham gia phản ứng hết với lượng dung dịch axít trên
Hãy tính
a)KL axit Clohiđric cần dùng.(1,825)
b)V H2 thu đc đktc(0,56 lít)
\(a,PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{1,4}{56}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=M.n=0,05.36,5=1,825\left(g\right)\)
\(b,n_{H_2}=n_{Fe}=0,025\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n.22,4=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 1,2,3: “Cho 0,2 mol sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl theo sơ đồ phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2”
1. Khối lượng kim loại sắt tham gia phản ứng là:
A. 11,2 gam B. 22,4 gam C. 33,6 gam D. 44,8 gam
2. Khối lượng FeCl2 thu được là:
A. 18,3 gam B. 12,7 gam C. 50,8 gam D. 25,4 gam
3. Thể tích khí H2 là:
A. 4,48 lít B. 44,8 lít C. 0,448 lít D. 22,4 lít
4. Cho photpho tác dụng dụng với oxi theo sơ đồ phản ứng: 4P+ 5O2 𝑡𝑜→ 2P2O5 thu được 42,6 gam P2O5. Khối lượng photpho tham gia phản ứng là:
A. 1,86 gam B. 37,2 gam C. 18,6 gam D. 3,72 gam
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu 5, 6, 7, 8, 9: “Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong oxi, thu được khí CO2 và hơi nước”
5. Phương trình phản ứng là:
A. CH4 + O2 → CO2 + H2O
B. CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C. CO2 + 2H2O → CH4 + 2O2
D. CO2 + CH4 → O2 + H2O
6. Thể tích khí CO2 là:
A. 17,92 lít B. 179,2 lít C. 35,84 lít D. 3,584 lít
7. Khối lượng của nước là:
A. 2,88 gam B. 27,2 gam C. 28,8 gam D. 14,4 gam
8. Thể tích khí O2 ở (đktc) cần cho phản ứng trên là :
A.35,84 lit B.17,92 lit C. 8,96 lit D. 15,68lit
9.Thể tích không khí cần dùng ở (Đktc) cần dùng là:
A. 17,92 lít B. 179,2 lít C. 35,84 lít D. 3,584 lít
Fe tác dụng với axit clohirich
Fe+HCl---Fe+Cl2+H2
nếu cho 5,6g Fe tham gia phản ứng liên kết với dung dịch axit trên hãy tính
a)khối lượng axit clohidrich
b)thể tích H2 thu được ở đktc
a) $n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,2(mol)$
$m_{HCl} = 0,2.36,5 = 7,3(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{Fe} = 0,1(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a) Thể tích khí hidro thu được ở đktc.
b) Khối lượng axit clohidric cần dùng.
chưa học tới đó ms học phần 2 ÙvÚ
a) PTPU
Tháy hình ko ạ , ko thấy = ib
a) Để tìm VH2 ,cần tìm n ( số mol chất)
m=2,8 ; M= 56
=> n= \(\frac{2,8}{56}\)
= 0.05 (mol)
n=0.05 =>V= n.22,4
= 0,05.22,4
=1,12(l)
Phần b) chưa học hihi sorry b
Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl theo phản ứng Fe + 2Hcl suy ra FeCL2+H2 hỏi : tính khối lượng Fe cần dùng để thu đc 1,5 mol khí H2
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=1,5.56=84\left(g\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=1,5mol\\ m_{Fe}=1,5.56=84g\)