Cho 21,2 g Na2O CO3 tác dụng hoàn toàn với 150 gam dung dịch H2 SO4 a) Tính khối lượng axit cần dùng b) Tính C phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 8: Cho 5,6 gam sắt tác dụng hết với 250 gam dung dịch HCI.
a) Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ phần trăm axit cần dùng.
c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.
Cho Fe=56,H=1, Cl=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)C%_[HCl]=[0,2.36,5]/250 . 100=2,92%`
`c)C%_[FeCl_2]=[12,7]/[5,6+250-0,1.2].100~~4,97%`
Cho 2,7 g nhôm tác dụng hoàn toàn hết với 441 gam dung dịch axit sunfuric sau phản ứng thu được dung dịch muối nhôm sunfat a viết phương trình phản ứng b tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit C tính thể tích của dung dịch muối
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
n Al = 2,7/27 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2SO4 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> C% H2SO4 = 0,15.98/441 .100% = 3,33%
c)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) dt, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
a)
$2Al +3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = \dfrac{300.9,8\%}{98} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
d)
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$m_{dd} = 0,2.27 + 300 - 0,3.2 = 304,8(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{34,2}{304,8}.100\% = 11,22\%$
nH2SO4=0,3(mol)
PTHH: 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
a) 0,2_______0,3______0,1______0,3(mol)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) a=mAl=0,2.27=5,4(g)
=>a=5,4(g)
d) mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
e) mddAl2(SO4)3= 5,4+ 300 - 0,3.2= 304,8(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/304,8).100=11,22%
a) Phương trình hóa học:
2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
( mol) 0,2 0,3 0,1 0,3
b) m H2SO4= \(\dfrac{9,8\%.300}{100\%}=29,4\)(gam)
→n H2SO4= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
=> mAl= \(n.m=0,2.27=5,4\left(gam\right)\)
c) V H2= n.22,4= 0,3.22,4= 6,72( lít)
m H2= n.M= 0,3.2= 0,6(gam)
d) m Al2(SO4)3= n.M= 0,1.342= 34,2(gam)
e) mdd sau phản ứng= mAl+ mddH2SO4- m H2
= 5,4 + 300- 0,6= 304,8(gam)
=> C%dd sau phản ứng=\(\dfrac{34,2}{304,8}.100\%=11,22\%\)
Hòa tan hoàn toàn 28 gam kim loại Fe vào dung dịch axit clohidric 10%. a/ Tính khối lượng dung dịch axit HCl 10% cần dùng. b/ Tính khối lượng muối FeCl2 và khối lượng H2 thoát ra. c/ Tính nồng độ % dung dịch muối ZnCl2 sau phản ứng. Cho : Fe = 56 ; Cl = 35,5 ; H = 1, S = 32, O = 16
a) n Fe = 28/56 = 0,5(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
n HCl = 2n Fe = 1(mol)
=> m dd HCl = 1.36,5/10% = 365(gam)
b)
n FeCl2 = n H2 = n Fe = 0,5(mol)
Suy ra :
V H2 = 0,5.22,4 = 11,2(lít)
m FeCl2 = 0,5.127 = 63,5(gam)
c)
Sau phản ứng:
mdd = m Fe + mdd HCl - m H2 = 28 + 365 - 0,5.2 = 392(gam)
=> C% FeCl2 = 63,5/392 .100% = 16,2%
Cho a gam al tác dụng hoàn toàn với 300 gam dung dịch h2 SO4 9,8% a, viết pthh b, tính a C, tính thể tích khí h2 thu được (dktc) d, tính khối lượng muối nhôm thu được e,tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
mH2SO4=9,8%.300=29,4(g)
=> nH2SO4=0,3(mol)
a) PTHH: 2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
0,2<-------------0,3----------->0,1------------->0,3(mol)
b) a=mAl=0,2.27=5,4(g)
c) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
d) mAl2(SO4)3=0,1.342=34,2(g)
e) mddAl2(SO4)3=mAl+mddH2SO4- mH2= 5,4+300-0,3.2= 304,8(g)
=> C%ddAl2(SO4)3=(34,2/304,8).100=11,22%
a) 2Al+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2
(mol) 0,2 0,3 0,1 0,3
b) m H2SO4= 300. 9,8%= 29,4(g)
n H2SO4= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\)(mol)
c) V H2= n.22,4= 0,3.22,4= 6,72(lít)
m H2= n.m= 0,3.2= 0,6(g)
d) m Al2(SO4)3= n.M= 0,1.342= 34,2(g)
e) mAl= n.M= 0,2.27= 5,4(g)
mddsau phản ứng= mAl+ mdd H2SO4- m H2
= 5,4+300-0,6= 304,8(g)
=> C%ddsau phản ứng= \(\dfrac{34,2}{304,8}.100\%=11,22\%\)
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
a)\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,8}{10\%}.100\%=48\left(g\right)\)
b)\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4.48\left(l\right)\)
c)\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+48-0,4=52,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{52,4}.100\%=36\%\)
cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng, tính nòng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)