Tìm số nguyên n để :
(n3-3n+4) ⋮ (n+1)
Tìm số nguyên n để : (n3-3n+4) ⋮ (n+1)
\(\Leftrightarrow n^3+n^2-n^2-n-2n-2+6⋮n+1\)
\(\Leftrightarrow n+1\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
hay \(n\in\left\{0;-2;1;-3;2;-4;5;-7\right\}\)
Tìm số nguyên n để:
a) n3 – 2 chia hết cho n – 2
b) n3 – 3n2 – 3n – 1 chia hết cho n2 + n + 1
c) 5n – 2n chia hết cho 63
giúp vs ạ...
a: \(n^3-2⋮n-2\)
=>\(n^3-8+6⋮n-2\)
=>\(6⋮n-2\)
=>\(n-2\in\left\{1;-1;2;-2;3;-3;6;-6\right\}\)
=>\(n\in\left\{3;1;4;0;5;-1;8;-4\right\}\)
b: \(n^3-3n^2-3n-1⋮n^2+n+1\)
=>\(n^3+n^2+n-4n^2-4n-4+3⋮n^2+n+1\)
=>\(3⋮n^2+n+1\)
=>\(n^2+n+1\in\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
mà \(n^2+n+1=\left(n+\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>=\dfrac{3}{4}\forall n\)
nên \(n^2+n+1\in\left\{1;3\right\}\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}n^2+n+1=1\\n^2+n+1=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n^2+n=0\\n^2+n-2=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}n\left(n+1\right)=0\\\left(n+2\right)\left(n-1\right)=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow n\in\left\{0;-1;-2;1\right\}\)
Tìm các giá trị số nguyên n để phân số sau có giá tri nguyên
A=3n+4/n-1
C=n^2+3n-1/n-2
Tìm các số nguyên ''n'' để các phân số sau là số nguyên
A=3n+4/n-1
B=6n-3/3n+1
A=\(\frac{3n+4}{n-1}\)=\(\frac{3\left(n-1\right)+7}{n-1}\)=3+\(\frac{7}{n-1}\)
Để A nghuyên thì \(\frac{7}{n-1}\)nguyên => n-1 \(\in\)ƯC(7)=\(\left\{1;-1;7;-7\right\}\)
=>n\(\in\)\(\left\{2;0;8;-6\right\}\)
B=\(\frac{6n-3}{3n+1}\)=\(\frac{2\left(3n+1\right)-5}{3n+1}\)=2+\(\frac{-5}{3n+1}\)
=>3n+1\(\in\)ƯC(-5)=\(\left\{-1;1;-5;5\right\}\)
=>n\(\in\)\(\left\{0;-2\right\}\)
Tìm Tìm số tự nhiên n để :
A=n3-n2+n-1 là số nguyên tố.
tìm giá trị nguyên của n để phân số A
= 3n+4/n-1 có giá trị của 1 số nguyên
Để `3n+4/n-1∈ZZ`
3n+4⋮n−13n+4⋮n-1
⇒(3n−3)+7⋮n−1⇒(3n-3)+7⋮n-1
⇒3(n−1)+7⋮n−1⇒3(n-1)+7⋮n-1
Vì 3(n−1)⋮n−13(n-1)⋮n-1
⇒7⋮n−1⇒7⋮n-1
⇒n−1∈Ư(7)={±1;±7}⇒n-1∈Ư(7)={±1;±7}
⇒n∈{0;2;−6;8}⇒n∈{0;2;-6;8}
Vậy 3n+4n−1∈Z3n+4n-1∈ℤ khi n∈{0;2;−6;8}
Giải:
Để \(A=\dfrac{3n+4}{n-1}\) là số nguyên thì \(3n+4⋮n-1\)
\(3n+4⋮n-1\)
\(\Rightarrow3n-3+7⋮n-1\)
\(\Rightarrow7⋮n-1\)
\(\Rightarrow n-1\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
Ta có bảng giá trị:
n-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
Vậy \(n\in\left\{-6;0;2;8\right\}\)
Chúc bạn học tốt!
Cho A = 3n+4/n-1
a) Tìm n để a là phân số
b) Tìm số nguyên n để a nhận giá trị nguyên
a) Để A là phân số
\(\Rightarrow n-1\ne0\)
\(\Rightarrow n\ne1\)
=> A là phân số khi \(n\ne1\)
b) Vì \(n\inℤ\)
\(\hept{\begin{cases}3n+4\inℤ\\n-1\inℤ\end{cases}}\)
mà \(A\inℤ\Leftrightarrow3n+4⋮n-1\)
\(\Rightarrow3n-3+7⋮n-1\)
\(\Rightarrow3\left(n-1\right)+7⋮n-1\)
Vì \(3\left(n-1\right)⋮n-1\)
nên \(7⋮n-1\)
\(\Rightarrow n-1\inƯ\left(7\right)\)
\(\Rightarrow n-1\in\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
Lập bảng xét 4 trường hợp ta có :
\(n-1\) | \(1\) | \(-1\) | \(7\) | \(-7\) |
\(n\) | \(2\) | \(0\) | \(8\) | \(-6\) |
Vậy \(n\in\left\{2;0;8;-6\right\}\)
Tìm số tự nhiên n để p là số nguyên tố biết : n3-n2+n-1
`P=n^3-n^2+n-1`
`=n^2(n-1)+(n-1)`
`=(n-1)(n^2+1)`
Vì n là stn thì p là snt khi
`n-1=1=>n=2`
Vậy n=2
Bài toán 11. Tìm n biết rằng: n3 - n2 + 2n + 7 chia hết cho n2 + 1.
Bài toán 12. Tìm số tự nhiên n để 1n + 2n + 3n + 4n chia hết cho 5.
11:
n^3-n^2+2n+7 chia hết cho n^2+1
=>n^3+n-n^2-1+n+8 chia hết cho n^2+1
=>n+8 chia hết cho n^2+1
=>(n+8)(n-8) chia hết cho n^2+1
=>n^2-64 chia hết cho n^2+1
=>n^2+1-65 chia hết cho n^2+1
=>n^2+1 thuộc Ư(65)
=>n^2+1 thuộc {1;5;13;65}
=>n^2 thuộc {0;4;12;64}
mà n là số tự nhiên
nên n thuộc {0;2;8}
Thử lại, ta sẽ thấy n=8 không thỏa mãn
=>\(n\in\left\{0;2\right\}\)