Cho 2 / 8,5 X H d và dX/Y = 0,5. Tìm khối lượng mol của khí X và khí Y.
cho dx/h2=8,5 và dx/y =0,5 tìm khối lượng mol cua khi x va khí y
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=8,5\\ M_{H_2}=2\\ \Rightarrow M_X=d_{\dfrac{X}{H_2}}.M_{H_2}=8,5.2=17\left(g\right)\)
\(d_{\dfrac{X}{Y}}=0,5\\ \Rightarrow d_{\dfrac{Y}{X}}=2\\ M_X=17\\ \Rightarrow M_Y=d_{\dfrac{Y}{X}}.M_X=2.17=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có: dx/h2 = 8,5
=> Mx = 8,5 . 2 = 17 (g/mol)
dx/y = 0,5
=> My = \(\dfrac{17}{0,5}\) = 34 (g/mol)
Vậy Mx = 17 (g/mol)
My = 34 (g/mol)
cho do2/x=2 và dx/y=8. Tìm khối lượng mol của khí X và Y
\(M_X=\dfrac{M_{O_2}}{d_{O_2/x}}=\dfrac{32}{2}=16(g/mol)\\ M_Y=\dfrac{M_X}{d_{X/Y}}=\dfrac{16}{8}=2(g/mol)\)
Cho dx/y=2,125 và dy/o2=0,5
a) Tính khối lượng mol của khí X và khí Y
b) X và Y đều là hợp chất khí của hiđro với phi kim S và C
Thành phần nguyên tố của X: 5,88% H và 94,12% S
Thành phần nguyên tố của Y: 75% C và 25% H
Tìm CTHH của X;Y?
a) Khối lượng mol của Y là 0,5.32 = 16 g/mol; khối lượng mol của X = 2,125.16 = 34.
b) Công thức của X: H2S; Y: CH4.
BT 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
BT 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.
BT1 :
Ta có : \(d_{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{M_A}{M_B}=1,8\)
\(\rightarrow M_A=1,8.30=54\)
BT2 :
Ta có : \(d_{\dfrac{Y}{SO2}}=\dfrac{M_Y}{M_{SO2}}=0,5\rightarrow M_Y=0,5.64=32\)
mà \(d_{\dfrac{X}{Y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=1,5\rightarrow M_X=1,5.32=48\)
Câu 2 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2là 0,5. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Khối lượng mol của y:
\(d_Y=0,5.64=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Khí Y là O2
Câu 2 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2là 0,5. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Câu 3
1.Để đốt cháy một lượng bột Iron cần dùng 2,479 lít khí Oxygen ở đktc, sau phản ứng thu được Oxide Iron từ (Fe3O4). Tính Khối lượng bột Iron cần dung
2 . Tính khối lượng dung dịch NaCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch NaCl 25% để thu được dung dịch NaCl 15%.
Câu 4
1. So sánh tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau và giải thích:
+ Que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí
+ Que đóm còn tàn đỏ trong bình chứa khí oxygen
2. Em hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng hoá học, khối lượng được bảo toàn?
Câu 5 Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí H2 là 14. Tìm khối lượng mol của Y và cho biết Y là khí gì?
Câu 6
1.Để đốt cháy một lượng bột Aluminium cần dùng 2,479 lít khí Oxygen ở đktc, sau phản ứng thu được Oxide Aluminium từ (Al3O4). Tính Khối lượng bột Aluminium cần dung
2 .Tính khối lượng dung dịch KCl 10% cần trộn với 300 gam dung dịch KCl 25% để thu được dung dịch KCl 15%.
Câu 6:
1. \(n_{O_2}=\dfrac{2,470}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
2/15 0,1 1/15
\(m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
2. Gọi m KCl cần thêm là x
Ta có:
\(15\%=\dfrac{\dfrac{10x.10}{100}+\dfrac{300.25}{100}}{10x+300}\)
\(\Rightarrow x=60\)
Vậy \(m_{ddKCl}=\dfrac{60.100}{10}=600\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là
A. 24,69%.
B. 24,96%.
C. 33,77%.
D. 19,65%.
Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là?
A. 24,69%
B. 24,96%
C. 33,77%
D. 19,65%
Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe có trong X là:
A. 24,64%
B. 24,96%
C. 33,77%
D. 19,65%
Chọn đáp án B
Điền số điện tích cho kết tủa