a) Khối lượng mol của Y là 0,5.32 = 16 g/mol; khối lượng mol của X = 2,125.16 = 34.
b) Công thức của X: H2S; Y: CH4.
a) Khối lượng mol của Y là 0,5.32 = 16 g/mol; khối lượng mol của X = 2,125.16 = 34.
b) Công thức của X: H2S; Y: CH4.
Cho 2 chất khí có công thức HxA và BHy. Thành phần phần trăm về khối lượng của hidro trong HxA là 58% và thành phần phần trăm về khối lượng của hidro trong BHy là 25%
a. Xác định nguyên tố A,B và công thức 2 khí trên ( biết 1 =< x,y =< 4
Có 2 chất khí có công thức là HxA và BHy. Phân tử khối của HxA gấp 2,125 lần phân tử khối của BHy.Thành phần % về khối lượng của hidro trong HxA là 5,88% và thành phần về khối lượng của hidro trong BHy là 25%
a) xác định nguyên tố A ,B và công thức của 2 khí trên
b) Viết PTPU khi cho a và B tác dụng với khí oxi
Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX<MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 39,66%.
B. 60,34%.
C. 21,84%.
D. 78,16%.
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O có cùng số nguyên tử cacbon (MX<MY). khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 78,16%
B. 60,34%
C. 39,66%
D. 21,84%
Hai chất hữu cơ X và Y,thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 39,66%.
B. 60,34%.
C. 21,84%.
D. 78,16%.
Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 78,16%.
B. 60,34%.
C. 39,66%.
D. 21,84%.
Cho nguyên tố phi kim X. Hóa trị của X trong hợp chất oxit cao nhất bằng hoá trị của X trong hợp chất khí với hiđro. Trong hợp chất khí với hiđro, X chiếm 75,00% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là
A. 25,50
B. 50,00
C. 27,27
D. 30,60
Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cũng số nguyên tố cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O2, thu được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4 mol hỗn hợp trên là:
A. 9,0 gam.
B. 11,4 gam.
C. 19,0 gam.
D. 17,7 gam.
Cho hỗn hợp F gồm hai peptit X và Y (đều mạch hở và đều có số nguyên tử H là 17), MX < MY. Cho m gam F tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đun nóng thu được 135,07 gam muối của Lysin và Glyxin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp F thì cần dùng 82,992 lít (đktc) khí O2. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp F là
A. 78,18%
B. 53,17%
C. 41,41%
D. 38,34%