Đại diện nào của ngành ruột khoang có thể cung cấp nhiều đá vôi cho con người?
A.
Hải quỳ.
B.
San hô đá.
C.
Thủy tức.
D.
Sứa.
Ruột khoang nào cung cấp đá vôi cho con người A/san hô, hải quỳ B/san hô C/hải quỳ D/sứa
TL
Ruột khoang sống bám thì chủ yếu sống bám vào đá, ít khi di chuyển
Ruột khoang bơi lội thì chủ yếu bơi
Hok tốt nha you
Trong các đại diện sau nhóm động vật nào không thuộc ngành ruột khoang?
A.
Hải quỳ
B.
Mực.
C.
San hô
D.
Sứa
vì sao loài ruột khoang có khả năng cung cấp nhiều đá vôi ???
Loài ruột khoang có khả năng cung cấp nhiều đá vôi vì: san hô đá cung cấp nguyên liệu đá vôi cho đất. Mà số lượng san hô đá lại rất lớn
Hãy nêu loài ruột khoang có khả năng cung cấp nhiều đá vôi
Loài động vật nào thuộc ngành ruột khoang cung cấp vôi cho xây dựng?
Câu 1: Nêu được những đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.
- Nhận biết các đại diện của ngành ruột khoang.
- Biện pháp bảo vệ ngành ruột khoang.
Câu 2: Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản mọc chồi.
-Đặc điểm tiến hóa của ruột khoang so với động vật nguyên sinh.
Câu 3: Nêu được những đặc điểm hình dạng, cấu tạo ngoài, di chuyển, môi trường sống của mỗi đại diện các ngành giun.
Câu 4: Xác định vật chủ trung gian truyền bệnh của một số giun sán kí sinh.
- Đề ra các biện pháp phòng chống giun sán.
- Vai trò giun đất, ý nghĩa việc bảo vệ giun đất.
Câu 5: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.
- Kể tên một số đại diện của thân mềm.
- Nhận biết tập tính của một số thân mềm.
- Đặc điểm thích nghi của một số đại diện thân mềm với môi trường sống của chúng.
Câu 6: Giải thích cơ sở khoa học xếp mực, trai sông và ốc sên cùng ngành thân mềm.
- Vận dụng kiến thức về các hoạt động sinh lý để nuôi trồng, khai thác thân mềm một cách hợp lý, đạt hiệu quả kinh tế ở địa phương em.
Câu 7: Nêu được các đặc điểm chung của ngành chân khớp.
Câu 8: Đặc điểm nhận dạng và vai trò của từng lớp trong ngành chân khớp.
- Nhận biết một số đại diện và môi trường sống của ngành chân khớp.
Câu 9: Giải thích ý nghĩa của hiện tượng lột xác đối với sự phát triển của các đại diện ngành chân khớp
+ Cơ thể đối xứng tỏa tròn. + Sống dị dưỡng. + Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai.
Caau 1 :
Ngành Ruột khoang rất đa dạng và phong phú từ:
-Số lượng loài nhiều
-Cấu tạo cơ thể và lối sống phong phú
-Các loài có hình dạng và kích thước không giống nhau
+Những đặc điểm chung của ngành ruột khoang là:
-Cơ thể đối xứng tỏa tròn
-Sống dị dưỡng
-Thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo
-Ruột dạng túi
-Tấn công và tự vệ bằng tế bào gai
+Vai trò :
-Lợi ích trong tự nhiên
Ngành ruột khoang có ý nghĩa sinh thái đối với biển và đại dương, cung cấp thức ăn và nơi ẩn nấp cho một số động vật.
Ngành ruột khoang tạo ra một cảnh quan thiên nhiên vô cùng độc đáo và là điều kiện để phát triển du lịch như đảo san hô vùng nhiệt đới.
-Lợi ích đối với đời sống
Ngành ruột khoang là nguyên liệu dùng để làm đồ trang sức, trang trí như vòng tay, vòng cổ… làm bằng san hô.
Làm vật liệu xây dựng: san hô đá
Là vật chỉ thị cho tầng địa chất: hóa thạch san hô
Làm thực phẩm: gỏi sứa
Thuỷ tức nước ngọt, sứa, hải quỳ, san hô, … là những đại diện của ngành Ruột khoang. Tuy chúng có hình dạng, kích thước và lối sống khác nhau nhưng đều có chung các đặc điểm về cấu tạo.
- Ghi rõ tên ngành của 5 nhóm động vật vào chỗ để trống trên hình.
- Ghi tên loài động vật vào chỗ trống ở dưới mỗi hình.
Ngành ....... | Đặc điểm | Ngành ........ | Đặc điểm | Các ngành ...... | Đặc điểm |
Đại diện ....... | - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi |
Đại diện ....... | - Cơ thể dẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài |
Đại diện ....... | - Có chân giả - Nhiều không bào - Luôn luôn biến hình |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình chuông - Thùy miệng kéo dài |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu - Tiết diện ngang tròn |
Đại diện ....... | - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi |
Đại diện ....... | - Cơ thể hình trụ - Có tua miệng |
Đại diện ....... | - Cơ thể phân đốt - Có chân bên hoặc tiêu giảm |
Ngành ....... | Đặc điểm | Ngành ........ | Đặc điểm | ||
Đại diện ....... | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Đại diện ....... | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
||
Đại diện ....... | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Đại diện ....... | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
||
Đại diện ....... | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Đại diện ....... | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
Ngành Động vật nguyên sinh | Đặc điểm | Ngành Ruột khoang | Đặc điểm | Các ngành Giun | Đặc điểm |
Đại diện Trùng roi | - Có roi - Có nhiều hạt diệp lục |
Đại diện Hải quỳ | - Cơ thể hình trụ - Có nhiều tua miệng - Thường có vách xương đá vôi |
Đại diện Giun dẹp | - Cơ thể dẹp - Thường hình lá hoặc kéo dài |
Đại diện Trùng biến hình | - Có chân giả - Nhiều không bào - Luôn luôn biến hình |
Đại diện Sứa | - Cơ thể hình chuông - Thùy miệng kéo dài |
Đại diện Giun tròn | - Cơ thể hình ống dài thuôn 2 đầu - Tiết diện ngang tròn |
Đại diện Trùng giày | - Có miệng và khe miệng - Nhiều lông bơi |
Đại diện Thủy tức | - Cơ thể hình trụ - Có tua miệng |
Đại diện Giun đốt | - Cơ thể phân đốt - Có chân bên hoặc tiêu giảm |
Ngành Thân mềm | Đặc điểm | Ngành Chân khớp | Đặc điểm | ||
Đại diện Ốc sên | Vỏ đá vôi xoắn ốc, có chân lẻ | Đại diện Tôm | - Có cả chân bơi, chân bò - Thở bằng mang |
||
Đại diện Vẹm | - Hai vỏ đá vôi - Có chân lẻ |
Đại diện Nhện | - Có 4 đôi chân - Thở bằng phổi và ống khí |
||
Đại diện Mực | - Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất - Cơ chân phát triển thành 8 hay 10 tua miệng |
Đại diện Bọ hung | - Có 3 đôi chân - Thở bằng ống khí - Có cánh |
Nhận định nào sau đây không đúng về giới động vật?
A. Ngành thân mềm thường cơ thể mềm, có vỏ cứng bao bọc. VD: trai sông, ốc hương, sò…
B. Ngành giun dẹp có đại diện là: giun đũa, sán lá gan, sán dây…
C. San hô là động vật thuộc ngành ruột khoang, cơ thể đối xứng tỏa tròn.
D. Đặc điểm nhận diện ngành chân khớp là phần phụ phân đốt khớp động với nhau.