Nhúng một miếng nhôm nặng 5g vào 250ml dd CuSO4 0,4 M. Sau một thời gian, lấy miếng nhôm ra, rửa sạch, sấy khô và cân nặng 5,69g.
a, tính khối lượng đồng thoát ra bám vào miếng nhôm.
b, tính nồng độ mol của dd sau phản ứng.
Cíu
Nhúng 1 miếng Al nặng 10g vào 500ml dd CuSO4 0,4M sau 1 thời gian lấy miếng nhôm ra rửa sạch sấy khô cân nặng 11,38g
a/ tính m Cu thoát ra bám vào miếng Al(giả sử tất cả Cu đều bám vào miếng Al)
b/ tính CM của các chất sau pư
n CuSO4 (bđ) = 0,4 . 0,5 = 0,2 (mol)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
Cứ 1 mol Cu tạo thành thì khối lượng CR tăng 138g
0,01 mol \(\leftarrow\) (11,38 - 10 ) g
mCu= 0,01 . 64 = 0,64 (g)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
0,01 \(\leftarrow\) \(\frac{1}{300}\) \(\leftarrow\) 0,01 (mol)
Sau pư thể tích dd ko đổi => V = 0,5 l
CM(CuSO4)= \(\frac{0,2-0,01}{0,5}\)= 0,38 (M)
CM(Al2(SO4)3)= \(\frac{\frac{1}{300}}{0,5}\) = 0,007(M)
Nhúng 1 thanh nhôm có khối lg 50g vào dd cuso4 sau 1 thời gian lấy thanh nhôm ra rửa nhẹ làm khô đem cân thấy nặng 77,6g tính khối lượng nhôm đã tham gia pư và khối lượng đồng tạo thành giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra bám vào thanh nhôm
PTHH: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
Gọi \(n_{Al\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Cu}=\dfrac{3}{2}a\left(mol\right)\)
Tăng giảm khối lượng: \(77,6-50=64\cdot\dfrac{3}{2}a-27a\)
\(\Rightarrow a=0,4\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=0,6\left(mol\right)\\n_{Al}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al\left(p.ứ\right)}=0,4\cdot27=10,8\left(g\right)\\m_{Cu}=0,6\cdot64=38,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Nhúng 1 miếng Al nặng 10g vào 500ml dd CuSO4 0,4M. Sau một thời gian lấy miếng Al ra rửa sạch cân lại nặng 11,38g
a. Tính mCu thoát ra bám vào lá Al
b. Tính CM các chất sau pư
nCuSO4=0.5*0.4=0.2(mol)
gọi x là số mol Al pứ
2Al + 3CuSO4-------> Al2(SO4)3 + 3Cu
x------->1.5x------------->0.5x-------.--1,5x..
m tăng= 1.5x*64 -27x=11.38 - 10 =1,38 gam
=>x=0.02(mol)
a)
mCu thoát ra=0.02*1.5*64=1.92(g)
b)
dd sau pứ gồm: CuSO4 dư và Al2(SO4)3
nCuSO4 dư= 0.2 - 1.5*0.02=0.17(mol)
CM CuSO4 dư=0.17/0.5=0.34M
CM Al2(SO4)3=0.02*0.5/0.5=0.02M
Nhúng 1 lá nhôm vào dd 200ml CuSO4 . Sau một thời gian lấy lá nhôm ra khỏi dd làm khô rồi cân thì thấy khối lượng lá nhôm tăng 1,38g
a) Tính khối lượng đồng tạo thành
b) Tính nồng độ mol CuSO4 đã phản ứng
\(a,\) Đặt \(n_{CuSO_4}=x(mol)\)
\(PTHH:2Al+3CuSO_4\to Al_2(SO_4)_3+3Cu\\ \dfrac{2}{3}x.....x......\dfrac{1}{3}x.....x(mol)\\ \Rightarrow \Delta m_{Al\uparrow}=m_{Cu}-m_{Al}=64x-\dfrac{2}{3}.27x=1,38\\ \Rightarrow x=0,03\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,03.64=1,92(g)\\ b,n_{CuSO_4}=0,03(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
Gọi khối lượng Al ban đầu là a gam
khối lượng Al pư là x gam
PTHH: 2Al+3CuSO4→Al2(SO4)3+3Cu
a, vì khối lượng của nhôm sau pư tăng 1,38g, nên ta có PT:
(a-x) + 192x/54 = a + 1,38
⇒ x= 0,54
⇒ a= 0,54 + 1,38 = 1,92g
b, nAl=0,54/27 = 0,02 mol
theo PTHH có nCuSO4=2/3 .nAl = 0,03 mol
⇒CMCuSO4=0,03/0,2=0,15M
Chúc bạn học tốt nha!
Nhúng 1 thanh Al có khối lượng 50g vào 250ml dd AgNO3 0,4M. Sau một thời gian lấy thanh Al ra ,rửa sạch ,làm khô cân nặng 52,97g
A/ Tính khối lượng Al phản ứng và Ag sinh ra
B/tính nồng độ mol các chất yỏng dung dịch sau pứ .biết rằng Vdd thay đổi ko đáng kể
nAgNO3= 0,1 (mol)
Al + 3AgNO3 \(\rightarrow\) Al(NO3)3 + 3Ag
Cứ 1 mol Al pư thì khối lượng thanh Al tăng 297 g
0,01 mol <--------------------------------------- (52,97 - 50)
a) mAl pư = 0,01 . 27=,27 (g)
Theo pt nAg = 3nAl=3 . 0,01 = 0,03 (mol) = nAgNO3 pư
mAg=0,03 . 108 = 3,24 (g)
b)nAgNO3 dư = 0,1 - 0,03 = 0,07 (mol)
CM (AgNO3)= \(\frac{0,07}{0,25}\) = 0,28 (M)
CM (Al(NO3)3) = \(\frac{0,01}{0,25}\) = 0,04 (M)
Ngâm một lá nhôm nặng 20 gam trong cốc chứa 150ml dung dịch đồng (II) clorua CuCl 2 . Sau một thời gian lấy lá nhôm ra, sấy khô, cân nặng 33,8 gam (giả thiết đồng sinh ra bám hết vào nhôm). Tính:
a. khối lượng đồng tạo thành, biết M Al =27g/mol, M Cu =64gam/mol.
b. nồng độ mol của dung dịch đồng (II) clorua đã dùng.
a)
Gọi số mol CuCl2 phản ứng là a (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____\(\dfrac{2}{3}a\)<-----a--------------------->a
=> \(20-\dfrac{2}{3}a.27+64a=33,8\)
=> a = 0,3 (mol)
=> mCu = 0,3.64 = 19,2(g)
b)
\(C_{M\left(ddCuCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
nhúng 1 lá sắt nặng 10g vào dung dịch CuSO4 5% . Sau 1 thời gian lấy lá sắt ra rửa,sấy khô cân nặng 10,24g a) tính khối lượng của kim loại tan ra và loại bám vào b) tính khối lượng của CuSO4 cần dùng c) tính C% của dung dịch thu được
\(n_{CuSO_4}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(x.....x...........x........x\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Fe}=10.24-10=0.24\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow64x-56x=0.24\)
\(\Leftrightarrow x=0.03\)
\(m_{Fe\left(pư\right)}=0.03\cdot56=1.68\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0.03\cdot64=1.92\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0.03\cdot160=4.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{4.8\cdot100}{5}=96\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=1.68+96-1.92=95.76\left(g\right)\)
\(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0.03\cdot152}{95.76}\cdot100\%=4.76\%\)
Nhúng một thanh Al có khối lượng 5,00 gam vào 100,0 ml dd CuSO4 đến phản ứng hoàn toàn, dd không còn màu xanh của CuSO4. Lấy cẩn thận thanh kim loại ra rửa sạch, sấy khô cân được 6,38 gam. (Giả sử Cu thoát ra bám hết vào thanh kim loại). Tính thể tích nồng độ dd CuSO4 đã lấy và khối lượng Cu bám vào thanh kim loại
\(n_{Al}=a\left(mol\right)\)
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(a.........1.5a...................1.5a\)
\(m_{tăng}=m_{Cu}-m_{Al}=64\cdot1.5a-27a=6.38-5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.02\)
\(V_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{0.02\cdot1.5}{0.1}=0.3\left(l\right)\)
\(m_{Cu}=0.02\cdot1.5\cdot64=1.92\left(g\right)\)
Nhúng một miếng Zn nặng 48g vào 600ml ddAgNO3 có nồng độ 0,8M. Sau một thời gian phản ứng CM của AgNO3 trong dung dịch sau phản ứng là 0,2M.Lúc đó lấy thanh kim loại ra làm khô, cân lại thấy khối lượng của nó là (m) g. Biết bạc tạo ra bám hoàn toàn vào thanh Zn. Giá trị của m =?
PTHH: \(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AgNO_3\left(banđầu\right)}=0,6\cdot0,8=0,48\left(mol\right)\\n_{AgNO_3\left(saup/ư\right)}=0,6\cdot0,2=0.12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{AgNO_3\left(pư\right)}=0,36mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn\left(pư\right)}=0,18mol\\n_{Ag}=0,36mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn\left(pư\right)}=0,18\cdot65=11,7\left(g\right)\\m_{Ag}=0,36\cdot108=38,52\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=50-11,7+38,52=76,82\left(g\right)\)