lập bảng niên biểu So sánh ba cuộc khởi dậy của nhân dân ta
câu 1:lập bảng niên biểu diễn biến chính cuộc xâm lược của thực dân pháp đối với nước ta từ năm 1858-1862
câu 2:lập bảng niên biểu cuộc kháng chiến của ta chống lại thực dân pháp từ năm 1858-1862
| Thời gian | Sự kiện |
| 2 - 1951 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. |
| 1950 - 1951 | Chiến dịch Trung du, Chiến dịch đường số 18, chiến dịch Hà Nam Ninh. |
| Đông - xuân 1951 -1952 | Chiến dịch Hòa Bình. |
| Thu - đông 1952 | Chiến dịch Tây Bắc. |
| Xuân - hè 1953 | Chiến dịch Thường Lào. |
| 9 - 1953 | Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương họp ở Việt Bắc để bàn về kế hoạch quân sự trong Đông xuân 1953 - 1954 . |
| 1954 | Chiến dịch Điện Biên Phủ. |
| 21 - 7 - 1954 | Ký kết Hiệp định Giơnevơ |
Câu 1:
| Thời gian | Sự kiện |
| Chiều 31/8/1858 | 3000 quân Pháp - Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng |
| Rạng sáng 1/9/1858 | Pháp nổ tiếng súng đầu tiên mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương, quân ta đã anh dũng chống trả |
| 2/1859 | Sau khi chiếm được Bán đảo Sơn Trà, quân Pháp kéo vào Gia Định |
| 17/2/1859 | Pháp tấn công thành Gia Định. Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã, mặc dù có nhiều binh khí và lương thực |
| 24/2/1861 | Pháp chiếm được Đại đồn Chí Hòa, thừa thắng lần lượt chiếm ba tỉnh miền Đông và thành Vĩnh Long |
| 5/6/1862 | Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, nhượng cho chúng nhiều quyền lợi |
Tạm thời trả lời Câu 1 trước nhé bạn :))
câu 1:lập bảng niên biểu diễn biến chính cuộc xâm lược của thực dân pháp đối với nước ta từ năm 1858-1862
câu 2:lập bảng niên biểu cuộc kháng chiến của ta chống lại thực dân pháp từ năm 1858-1862
| Thời gian | Sự kiện |
| 2 - 1951 | Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng. |
| 1950 - 1951 | Chiến dịch Trung du, Chiến dịch đường số 18, chiến dịch Hà Nam Ninh. |
| Đông - xuân 1951 -1952 | Chiến dịch Hòa Bình. |
| Thu - đông 1952 | Chiến dịch Tây Bắc. |
| Xuân - hè 1953 | Chiến dịch Thường Lào. |
| 9 - 1953 | Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương họp ở Việt Bắc để bàn về kế hoạch quân sự trong Đông xuân 1953 - 1954 . |
| 1954 | Chiến dịch Điện Biên Phủ. |
| 21 - 7 - 1954 | Ký kết Hiệp định Giơnevơ |
Lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa và phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến đầu tk XX?
Tham khảo:
*Niên biểu các cuộc khởi nghĩa và phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến đầu thế kỉ XX
+) 1861: Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực.
+) 1863 - 1864: Khởi nghĩa của Trương Định.
+) 1885 - 1896: Phong trào Cần Vương.
+) 1885 - 1896: Khởi nghĩa Hương Khê.
+) 1884 - 1913: Khởi nghĩa Yên Thế.
+) 1905 - 1909: Phong trào Đông Du.
+) 1907: Đông Kinh Nghĩa Thục.
+) 1908: Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.
Tham khảo:
*Niên biểu các cuộc khởi nghĩa và phong trào chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến đầu thế kỉ XX
+) 1861: Khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực.
+) 1863 - 1864: Khởi nghĩa của Trương Định.
+) 1885 - 1896: Phong trào Cần Vương.
+) 1885 - 1896: Khởi nghĩa Hương Khê.
+) 1884 - 1913: Khởi nghĩa Yên Thế.
+) 1905 - 1909: Phong trào Đông Du.
+) 1907: Đông Kinh Nghĩa Thục.
+) 1908: Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.
lập bảng nêu thời gian,khởi nghĩa, sự kiên, ý nghĩa của các cuộc nổi dậy của nhân dân chống nhà nguyễn năm 1821-1856
lập bảng niên biểu diễn biến kết quả ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa nông dân đàng ngoài?
ko pk cái bảng này như thế này cơ
| tên cuộc khởi nghĩa | diễn biến | kết quả | ý nghĩa |
của hai cuộc khởi nghĩa của Nguyễn hữu cầu và hoàng công chất cơ mấy bạn
lập bảng niên về những cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân đang ngoài XVIII
Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
1.Trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2.Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến
thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
Tham khảo
Bắc thuộc chỉ thời kỳ Việt Nam bị đặt dưới quyền cai trị của các triều đình Trung Quốc, nghĩa là thuộc địa của Trung Quốc.
Thông thường, các sách sử hiện đại Việt Nam hay dùng từ Bắc thuộc để chỉ giai đoạn hơn một nghìn năm từ khi Hán Vũ Đế thôn tính nước Nam Việt của nhà Triệu (111 TCN) cho đến khi Khúc Thừa Dụ giành lại quyền tự chủ từ tay nhà Đường (905); nghĩa là gộp ba lần Bắc thuộc.
1.Trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, cuộc khởi nghĩa nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2.Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến (khởi nghĩa) tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỉ thứ I- đến thế kỉ X theo các tiêu chí sau: tên cuộc khởi nghĩa; thời gian; quân xâm lược, địa bàn; kết quả.
THAM KHẢO
1, Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) của Ngô Quyền.
* Ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa đó:
Đây là những cuộc kháng chiến tiêu biểu trong thời kì Bắc thuộc đã nói lên tinh thần yêu nước, ý chí quật cường của cha ông trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược các triều đại phong kiến phương Bắc để giành chủ quyền dân tộc và kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) đã khẳng định nền độc lập hoàn toàn của dân tộc.
Câu 2.
Bảng thống kê các cuộc kháng chiến/khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta từ thế kỷ I đến thế kỷ X bao gồm: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40, chống quân Hán, giành độc lập nhưng thất bại năm 43); Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248, chống quân Ngô, thất bại); Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542, chống quân Lương, giành được quyền tự chủ và lập nên nhà nước Vạn Xuân, bị đánh bại vào năm 603); Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722, chống quân Đường, bị đánh bại năm 722 sau khi giữ được chính quyền gần 10 năm); và Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776, chống quân Đường, bị đàn áp).
Tên cuộc khởi nghĩa | Thời gian bùng nổ | Quân xâm lược | Địa bàn chính | Kết quả |
|---|---|---|---|---|
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng | Năm 40 | Quân Hán | Giao Châu (nay là miền Bắc Việt Nam) | Giành được quyền tự chủ trong một thời gian ngắn, thất bại vào năm 43. |
Khởi nghĩa Bà Triệu | Năm 248 | Quân Ngô | Giao Châu (nay là miền Bắc Việt Nam) | Thất bại. |
Khởi nghĩa Lý Bí | Năm 542 | Quân Lương | Giao Châu | Giành được chính quyền độc lập, thành lập nước Vạn Xuân, bị đàn áp vào năm 603. |
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan | Năm 722 | Quân Đường | Giao Châu (Hà Tĩnh - Quảng Bình) | Bị đàn áp sau khi giữ được chính quyền trong gần 10 năm (đến năm 722). |
Khởi nghĩa Phùng Hưng | Năm 776 | Quân Đường | Giao Châu (nay là miền Bắc Việt Nam) | Bị đàn áp. |