Các loại cây công nghiệp lâu năm như cà phê, hồ tiêu, cao su được trồng nhiều ở đâu?
Tại sao các cây công nghiệp như cao su, cà phê, hồ tiêu, ... được trồng nhiều ở Đông Nam Á?
Vì Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, đất feralit, đặc biệt là đất đỏ badan rất thích hợp cho các loại cây trồng này
1. cây công nghiệp nhiệt đới được trồng nhiều ở châu phi là :
a.Ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc, bông.
b. Cà phê, chè, hồ tiêu, nho, cọ dâu
c. Cao su, ô liu, cà phê, thuốc lá
d. Cọ dâu, ca cao, kê, thuốc lá, cà phê
2. Đâu là mặt hàng các nước châu phi không phải nhập khẩu?
a. Hàng tiêu dùng
b. Lương thực
c. Máy móc
d. Khoáng sản
3. ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất Châu phi là :
a. Hóa chất
b. Luyện kim
c. Ô tô
d. Khai khoáng
4. loại cây được trồng nhiều nhất ở châu phi là
a. cây lây gô
b. cây ăn quả
c. cây công nghiệp
d. cây lương thực
Tại sao các cây công nghiệp: Cao su, cà phê, hồ tiêu...lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á?
Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm (ánh sáng dồi dào, nhiệt ẩm phong phú), đất đai (đất feralit và nhất là đất badan) tốt, màu mỡ rất thích hợp cho việc trồng các loại cây trên…
Vì Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, đất feralit, đặc biệt là đất đỏ badan rất thích hợp cho các loại cây trồng này
tại vì Đông Nam Á có khí hậu và điều kiện tự nhiên thuận lợi nên các cây công nghiệp như cao su, cà phê,.. phát triển.
Nguyên nhân chủ yếu các cây công nghiệp dài ngày (Cà phê, cao su, hồ tiêu,..) được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Á là do
A. có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
B. truyền thống trồng cây công nghiệp từ lâu đời.
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm luôn ổn định.
D. quỹ đất dành cho phát triển các cây công nghiệp này lớn.
Giải thích: Đông Nam Á có khí hậu nóng ẩm, hệ đất phong phú màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. Đặc biệt là một số cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu, điều,…
Chọn: A.
1. Trắc nghiệm
Câu 1: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều B. Cà phê
C. Cao su D. Hồ tiêu
Câu 2: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào
Câu 4: Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực nào sau đây?
A. Công nghiệp – xây dựng.
B. Du lịch.
C. Nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 5: Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi
A. nửa chuồng trại.
B. truồng trại.
C. công nghiệp.
D. bán thâm canh.
Câu 6: Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là
A. bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.
B. tăng sản lượng khỗ khai thác.
C. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ giấy.
D. tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ
A. Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
C. Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối.
D. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển.
Câu 8: Nguyên nhân làm cho thủy lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. mùa khô kéo dài sâu sắc, nhiều vùng thấp bị ngập úng vào mùa mưa.
B. chủ yếu là đất xám phù sa cổ, độ phì kém và khó giữ nước.
C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.
D. mạng lưới sông ngòi ít, chủ yếu sông nhỏ ít nước.
Câu 9: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
B. Dịch vụ
C. Công nghiệp xây dựng
D. Khai thác dầu khí
Câu 10: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
Câu 11: Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 13: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ:
A. Là trung tâm kinh tế phía Nam.
B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
C. Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.
D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Câu 14: Khó khăn của vùng đối với phát triển kinh tế là :
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
Câu 15: Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là :
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao
B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Câu 16: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế lớn nhất là
A. đồ gỗ.
B. dầu thô.
C. thực phẩm chế biến.
D. hàng may mặc.
Câu 17: Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là
A. Vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, nhà hàng khách sạn.
B. Chính sách bảo hiểm du lịch cao và đảm bảo; không khí trong lành.
C. Vị trí nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á.
D. Đội ngũ lao động ngành du lịch có trình độ cao, hệ thống tiếp thị tốt.
Câu 18 Cho bảng số liệu:
Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002.
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002 là
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ cột chồng.
Câu 19: Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Đất phèn
B. Đất mặn
C. Đất phù sa ngọt
D. Đất cát ven biển
Câu 20: Vào màu khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Xâm nhập mặn
B. Cháy rừng
C. Triều cường
D. Thiếu nước ngọt
Câu 21: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Tày, Nùng, Thái.
B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
C. Khơ me, Chăm, Hoa.
D. Giáy, Dao, Mông.
Câu 22: Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông?
A. Đồng Nai. B. Mê Công.
C. Thái Bình. D. Sông Hồng.
Câu 23: Điều kiện không phải để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Đất, rừng. B. Khí hậu, nước.
C. Biển và hải đảo. D. Tài nguyên khoáng sản.
Câu 24: Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi để trồng lúa không phải do nguyên nhân nào sau đây?
A. sự đa dạng sinh học trên cạn và dưới nước.
B. khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm.
C. địa hình thấp và bằng phẳng.
D. diện tích đất nông nghiệp lớn.
Câu 25: Đồng bằng sông Cửu Long tiếp giáp với vịnh Thái Lan ở phía
A. bắc và tây bắc.
B. nam.
C. tây nam.
D. đông nam.
Câu 26: Nhóm đất có giá trị lớn nhất, thích hợp cho phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long là
A. Đất mặn.
B. Đất phèn.
C. Đất phù sa ngọt.
D. Đất feralit
Câu 27: Lợi thế lớn nhất cho phát triển thủy sản nước ngọt của đồng bằng sông Cửu Long là
A. Vùng biển rộng, ấm, nhiều ngư trường lớn.
B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông ven biển.
C. Các ao, hồ nước ngọt.
D. Sông, ngòi, kênh rạch chằng chịt, các vùng trũng ngập nước.
Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp gỗ và chất đốt.
B. bảo tồn nguồn gen sinh vật.
C. chắn sóng, chắn gió, giữ đất.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 29: Ý nghĩa lớn nhất về mặt kinh tế của rừng ngập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. cung cấp gỗ và chất đốt.
B. bảo tồn nguồn gen sinh vật.
C. chắn sóng, chắn gió, giữ đất.
D. phát triển du lịch sinh thái.
Câu 30: Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì:
A. Chiếm hơn 50% diện tích canh tác
B. Hơn 50% sản lượng
C. Chiếm hơn 50% diện tích và sản lượng
D. Điều kiện tốt để canh tác.
Câu 31: Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Sản xuất hàng tiêu dùng
B. Dệt may
C. Chế biến lương thực thực phẩm
D. Cơ khí.
Câu 32: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng là:
A. Đường sông B. Đường sắt
C. Đường bộ D. Đường biển.
Câu 33: Có một chợ đặc trưng của vùng đồng bằng Sông Cửu Long:
A. Chợ đêm B. Chợ gỗ
C. Chợ nổi D. Chợ phiên.
Câu 34: Vùng đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Vùng trọng điểm cây công nghiệp lâu năm lớn nhất
B. Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước.
C. Vùng trọng điểm chăn nuôi gia súc lớn nhất cả nước
D. Vùng trọng điểm cây thực phẩm lớn nhất cả nước
Câu 35: Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:
A. Nghề rừng B. Giao thông
C. Du lịch D. Thuỷ hải sản.
Câu 36: Trung tâm kinh tế lớn nhất ở ĐBSCL là.
A. Thành phố Cần Thơ. B. Thành phố Cà Mau.
C. Thành phố Mĩ Tho. D. Thành phố Cao Lãnh.
Câu 37: Tỉnh có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Kiên Giang. B. Cà Mau.
C. Hà Tiên. D. Long Xuyên.
Câu 38: Vật nuôi phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
A. vịt. B. bò. C. cừu. D. lợn.
Câu 39: Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là
A. Nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt lớn, dịch vụ thú y phát triển
B. Mặt nước nuôi thả và nguồn thức ăn từ trồng trọt, thủy sản lớn.
C. Khí hậu thuận lợi, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
D. Nguồn thức ăn công nghiệp lớn và kinh nghiệm của người dân.
Câu 40: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chủ yếu vì
A. Có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, không yêu cầu trình độ cao.
B. Nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp.
C. Nhu cầu tiêu thụ lớn của thị trường trong và ngoài nước.
D. Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
Câu 41: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
A. Hoàng Sa , Thổ Chu. B. Hoàng Sa, Trường Sa.
C. Hoàng Sa, Nam Du. D. Thổ Chu, Cô Tô.
Câu 42: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động
A. thể thao trên biển. B. tắm biển.
C. lặn biển. D. khám phá các đảo.
Câu 43: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.
B. Khai thác và chế biến lâm sản.
C. Khai thác khoáng sản biển.
D. Du lịch biển.
Câu 44: Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 45: Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là
A. Sạt lở bờ biển. B. Lũ quét.
C. Hạn hán. D. Bão.
2. Tự luận
Câu 1: Nêu thế mạnh về một số tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở cùng Đông Nam Bộ
Câu 3: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản ở ĐSCL (nghìn tấn)
Năm | 1995 | 2000 | 2002 |
Đồng sông Cửu Long | 819,2 | 1169,1 | 1354,5 |
Cả nước | 1584,4 | 2250,5 | 2647,4 |
Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
Câu 1: Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Điều B. Cà phê
C. Cao su D. Hồ tiêu
Câu 2: Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ tập trung chủ yếu ở:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
Câu 3: Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào
Câu 4: Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là khu vực nào sau đây?
A. Công nghiệp – xây dựng.
B. Du lịch.
C. Nông – lâm – ngư nghiệp.
D. Dịch vụ.
Câu 5: Chăn nuôi gia súc, gia cầm của vùng được chú trọng phát triển theo hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi
A. nửa chuồng trại.
B. truồng trại.
C. công nghiệp.
D. bán thâm canh.
Câu 6: Nhiệm vụ quan trọng trong ngành lâm nghiệp đang được các địa phương ở Đông Nam Bộ đầu tư là
A. bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn.
B. tăng sản lượng khỗ khai thác.
C. phát triển công nghiệp sản xuất gỗ giấy.
D. tìm thị trường cho việc xuất khẩu gỗ.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không thể hiện đúng đặc điểm ngành công nghiệp Đông Nam Bộ
A. Công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
C. Cơ cấu sản xuất đa dạng nhưng chưa cân đối.
D. Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển.
Câu 8: Nguyên nhân làm cho thủy lợi trở thành vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển nông, lâm nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
A. mùa khô kéo dài sâu sắc, nhiều vùng thấp bị ngập úng vào mùa mưa.
B. chủ yếu là đất xám phù sa cổ, độ phì kém và khó giữ nước.
C. các vùng chuyên canh cây công nghiệp cần nhiều nước tưới.
D. mạng lưới sông ngòi ít, chủ yếu sông nhỏ ít nước.
Câu 9: Cho bảng số liệu
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)( bảng nào ;-;)
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
B. Dịch vụ
C. Công nghiệp xây dựng
D. Khai thác dầu khí
Câu 10: Trung tâm du lịch lớn nhất của Đông Nam Bộ và cả nước là:
A. Vũng Tàu
B. TP Hồ Chí Minh
C. Đà Lạt
D. Nha Trang
Câu 11: Các thành phố tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là:
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
B. TP. Hồ Chí Minh, Thủ dầu Một, Vùng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Đồng Nai.
Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 13: Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ:
A. Là trung tâm kinh tế phía Nam.
B. Gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
C. Gần trung tâm các nước Đông Nam Á.
D. Nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Câu 14: Khó khăn của vùng đối với phát triển kinh tế là :
A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển (TP HCM và Bà Rịa – Vũng Tàu)
B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường
C. Ít khoáng sản, rừng và tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái
Câu 15: Đặc điểm không đúng với vùng ĐNB là :
A. Dân cư đông đúc, mật độ dân số khá cao
B. Thị trường tiêu thụ hạn chế do đời sống nhân dân ở mức cao
C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
D. Có sức hút mạnh mẽ với lao động cả nước.
Câu 16: Mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mang lại giá trị kinh tế lớn nhất là
A. đồ gỗ.
B. dầu thô.
C. thực phẩm chế biến.
D. hàng may mặc.
Câu 17: Nhân tố chủ yếu khiến lượng khách du lịch đến thành phố Hồ Chí Minh ngày một đông là
A. Vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều di tích văn hóa lịch sử, nhà hàng khách sạn.
B. Chính sách bảo hiểm du lịch cao và đảm bảo; không khí trong lành.
C. Vị trí nằm ở khu vực trung tâm của Đông Nam Á.
D. Đội ngũ lao động ngành du lịch có trình độ cao, hệ thống tiếp thị tốt.
Dựa vào Atlat địa lí trang 19 cho biết, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ là
A. cà phê, chè. B. cà phê, cao su. C. cà phê, đậu tương . D. cà phê, điều.
B. cà phê, cao su. (câu này đúng nha em, nhìn kĩ Atlat 1 xíu là thấy á)
Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, dừa, điều.
b) Giải thích sự phân bố của cây cà phê, chè, cao su, điều.
Gợi ý làm bài.
a) Tình hình phân bố
- Cà phê được trồng chủ yếu trên đất ba dan ơ Tây Nguyên, ngoài ra còn trồng ở Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.
- Cao su được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ, ngoài ra còn được trồng ở Tây Nguyên, một số tỉnh Duyên hải miền Trung.
- Hồ tiêu được trồng chủ yếu trên đất ba dan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.
- Điều dược trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ.
- Dừa được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, ở Tây Nguyên (nhiều nhất là tỉnh Lâm Đồng).
b) Giải thích
- Chè là cây cận nhiệt đới ưa khí hậu lạnh nên dược trồng nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, nơi có mùa đông lạnh nhất ở nước ta và trên các cao nguyên cao trên l.000m, có khí hậu mát mẻ như ở Lâm Đồng (Tây Nguyên).
- Cà phê là cây nhiệt đới, ưa khí hậu nóng ẩm, thích hợp nhất với đất dỏ badan (tơi xốp, giàu chất dinh dương,...) nên được trồng nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.
- Cao su là cây nhiệt đới, ưa nhiệt, ẩm, thích hợp nhất với đất đỏ badan và dấl xám nên được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên (ở nhừng nơi tránh được gió mạnh).
- Điều là cây nhiệt đới, có khả năng chịu hạn và không đòi hỏi đặc biệt về đất nên được trồng rộng rãi ờ những vùng khô hạn, đất bạc màu ở Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yều là do có
A. nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước đồi dào.
C. khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
D. thị trường rộng lớn, ngày càng mở rộng
Đáp án C
Cà phê, hồ tiêu, cao su là những cây CN Nhiệt đới, trồng nhiều ở ĐNA là do có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yều là do có
A. nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. đất phù sa màu mỡ, nguồn nước đồi dào.
C. khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.
D. thị trường rộng lớn, ngày càng mở rộng
Đáp án C
Cà phê, hồ tiêu, cao su là những cây CN Nhiệt đới, trồng nhiều ở ĐNA là do có khí hậu nóng ẩm, đất badan màu mỡ.