Một hợp chất có công thức K2MO3 và có phân tử khối bằng 126 đvC. Nguyên tử khối của M là
A. 24 (đvC). B. 27 (đvC). C. 32 (đvC). D. 12 (đvC).
Một hợp chất có công thức K2MO3 và có phân tử khối bằng 126 đvC. Nguyên tử khối của M là
A. 24 (đvC). B. 27 (đvC). C. 32 (đvC). D. 12 (đvC).
Câu 32. Hợp chất X2SO4 có phân tử khối là 174. Kim loại X là
a./ Na B. Ca C. Cu D. K
Câu 35. Dãy nào sau đây đều là hỗn hợp?
A.nước xốt, nước đá, đường. B.đinh sắt, đường, nước biển.
C.nước chanh, nước biển, đinh sắt. D. nước xốt, nước biển, muối iôt.
Một hợp chất có công thức K2MO3 và có phân tử khối bằng 126 đvC. Nguyên tử khối của M là
A. 24 (đvC). B. 27 (đvC). C. 32 (đvC). D. 12 (đvC).
Ta có: \(PTK_{K_2MO_3}=39.2+NTK_M+16.3=126\left(đvC\right)\)
=> NTKM = 0(đvC)
Không có đáp án nào thỏa mãn
Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
ai viết cho nổi bạn, hợp chất nhiều lém
Viết tất cả các công thức của đơn chất hoặc hợp chất có phân tử khối hoặc nguyên tử khối là:
a) 64 đvC
b) 80 đvC
Một chất hữu cơ A có khối lượng phân tử là 46 đvC. Công thức phân tử của A là
A. C 3 H 6 O
B. C 2 H 6 O
C. C 2 H 4 O 2
D. C H 2 O
Câu 4: Phân tử khối của Sodium Carbonate Na2CO3 A. 102 đvC B. 104 đvC C. 106 đvC D. 108 đvC Cho Na=23; C= 12; O=16
Câu 5: Một oxide có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxide là: A. I B. II C. III D. IV
Câu 6: Nguyên tử lưu huỳnh(Sunfur) nặng hơn nguyên tử Oxygen bao nhiêu lần? A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần. S=32 ; O=16
Câu 4:
\(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=106đvC\)
\(\RightarrowĐáp.án.C\)
Câu 5:
Hóa trị của Fe trong Fe2O3 là III
\(\RightarrowĐáp.án.C\)
Câu 6:
\(d_{\dfrac{S}{O}}=\dfrac{32}{16}=2\) lần
\(\RightarrowĐáp.án.B\)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC. Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4 Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Pb(NO3)2 bằng
A. 232 đvC. B. 271 đvC. C. 331 đvC. D. 180 đvC.
____
PTK(Pb(NO3)2)= NTK(Pb)+ 2.NTK(N)+2.3.NTK(O)= 207 + 2.14+ 6.16= 331(đ.v.C)
=> CHỌN C
Câu 9. Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Công thức hóa học của A là
A. CaSO4 B. FeSO4 C. MgSO4 D. CuSO4
----
CTTQ: XSO4.
NTK(X)= 5/4 . PTK(O2)=5/4 x 32= 40(đ.v.C)
=> X là Canxi (Ca=40)
=> CHỌN A
Câu 10. Hợp chất A được tạo bởi nguyên tố X (hóa trị II) với nhóm (SO4) (hóa trị II). Biết trong A, nguyên tố X chiếm 20% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Fe.( tu luan nha)
----
CTTQ: XSO4
Vì X chiếm 20% khối lượng nên ta có:
\(\dfrac{M_X}{M_X+96}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow M_X=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy : X là Magie (Mg=24)
=> CHỌN A
Câu 8 :
$M_{Pb(NO_3)_2} = 207 + 62.2 = 331$
Đáp án C
Câu 9 :
$M_X = \dfrac{5}{4}.32 = 40(Canxi)$
Suy ra A là $CaSO_4$
Đáp án A
Câu 10 :
CTHH của A là $XSO_4$
Ta có : $\%X = \dfrac{X}{X + 96}.100\% = 20\% \Rightarrow X = 24(Mg)$
Đáp án A
Một hợp chất có công thức phân tử là MO2, biết phân tử khối của hợp chất là 44 đvC. Xác định nguyên tố M
\(PTK\left(MO_2\right)=44\left(dvC\right)\)
\(NTK\left(M\right)=44-16\cdot2=12\left(dvC\right)\)
=> M là cacbon
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP EM VỚI Ạ ! EM CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHIỀU LẮM Ạ
Câu 1: Tính x và viết chính xác công thức hóa học của các hợp chất sau: a. Hợp chất Fe2(S04)2 có phân tử khối là 400 đvC. b.Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC. Câu 2: Hãy tính khối lượng mol của những chất sau: Cu; H2O; CO2; CuO; HNO3; CuSO4; Al2(SO4)3.
1.\(a.CTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_x\\ Tacó:56.2+\left(32+16.4\right).x=400\\ \Rightarrow x=3\\ VậyCTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3\\ b.CTHH:Fe_xO_3\\ Tacó:56.x+16.3=160\\ \Rightarrow x=2\\ VậyCTHH:Fe_2O_3\)
2. \(M_{Cu}=64\left(g/mol\right)\\ M_{H_2O}=2+16=18\left(g/mol\right)\\ M_{CO_2}=14+16.2=44\left(g/mol\right)\\ M_{CuO}=64+16=80\left(g/mol\right)\\ M_{HNO_3}=1+14+16.3=63\left(g/mol\right)\\ M_{CuSO_4}=64+32+16.4=160\left(g/mol\right)\\ M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=27.2+\left(32+16.4\right).3=342\left(g/mol\right)\)
Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau
1, Hợp chẩ Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
2, Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC
3, Hợp chát K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC
1. Ta có: 56 x 2 + ( 32 + 16 x 4 )x = 400
=> x = 3
=> CTHH: Fe2(SO4)3
2. Cách giải tương tự 1
=> CTHH: Al2(SO4)3
3. Cách giải tương tự 1
=> CTHH: K2SO4
14
Nguyên tử trung hoà về điện vì
A.
Số p = số n
B.
số p = số e
C.
Nguyên tử có kích thước rất nhỏ
D.
Số e = số n
18
Hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 1O có phân tử khối bằng 62 đvC. Nguyên tử khối của X là
(Biết O =16)
A.
15 đvC
B.
31 đvC
C.
23 đvC
D.
46 đvC
20
Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân vì
A.
Do hạt nhân tạo bởi proton và notron
B.
proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
C.
Do số p = số e
D.
Do notron không mang điện
21
Hợp chất Al(OH)y có PTK là 78. Giá trị của y là:
(Biết Al =27; O = 16; H = 1)
A.
2
B.
3
C.
4
D.
1
22
Hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 hoá trị II là XSO4 . Hợp chất của nguyên tố Y với H là H2 Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là
A.
XY
B.
X2 Y3
C.
XY3
D.
X3 Y2
14. Nguyên tử trung hoà về điện vì
A. Số p = số n
B. số p = số e
C. Nguyên tử có kích thước rất nhỏ
D. Số e = số n
18. Hợp chất có phân tử gồm 2X liên kết với 1O có phân tử khối bằng 62 đvC. Nguyên tử khối của X là: (Biết O =16)
A. 15 đvC
B. 31 đvC
C. 23 đvC
D. 46 đvC
20. Khối lượng nguyên tử được coi bằng khối lượng hạt nhân vì
A. Do hạt nhân tạo bởi proton và notron
B. proton và notron có cùng khối lượng còn electron có khối lượng rất bé
C. Do số p = số e
D. Do notron không mang điện
21. Hợp chất Al(OH)y có PTK là 78. Giá trị của y là: (Biết Al=27; O=16; H=1)
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
22. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 hoá trị II là XSO4 . Hợp chất của nguyên tố Y với H là H2 Y. Vậy hợp chất của X với Y có công thức là:
A. XY
B. X2 Y3
C. XY3
D. X3 Y2