Câu 8: Nêu cấu tạo và nguyên tắc của bình thông nhau?Câu 15: Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 5N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 4,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10300N/m3. Tính thể tích của vật?
Câu 1: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 3N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 2,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a, lực đẩy Ac si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu
b, tính thể tích vật bị chìm trong nước.
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=3-2,6=0,4\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Lực đẩy Ác-si-mét:
\(F_A=3-2,6=0,4N\)
Thể tích vật bị chìm:
\(V_c=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 9N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 5N.
Tính lực đẩy Ác – si – mét tá
Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 3 . Thể tích của vật là:
A. 213c m 3
B. 183c m 3
C. 30c m 3
D. 396c m 3
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,4N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 1,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?
Số chỉ của lực kế là
\(2,4-1,8=0,6\left(N\right)\)
Thể tích của vật đó là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=0,00006\left(m^3\right)=60\left(cm^3\right)\)
Một vật móc vào một lực kế. Ngoài không khí lực kế chỉ 2,13 N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83 N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?Mn giúp mnh nhe?
Lực đẩy Ac si met là
`F_A = P-P_n = 2,13-1,83=0,3(N)`
Do vật chìm hoàn toàn nên ta có
thể tích của vật là
`V_(vật)= F_A/d_n=(0,3)/10000=3*10^(-5)(m^3)=30(cm^3)`
Khi nhúng vật vào nước, trọng lượng ghi trên lực kế giảm đi do có lực Ác si mét tác dụng theo chiều ngược chiều trọng lực
Gọi lực khi nhúng chìm vào nước là F ta có:
P - F = FA = 2,13 - 1,83 = 0,3 N
Ta có:
Fa = dchất lỏng .Vchìm ⇒ Vchìm = \(\dfrac{F_A}{d_{chấtlỏng}}=\dfrac{0,3}{10000}=0,00003m^3=0,3cm^3\)
Một vật móc vào lực kế đặt trong không khí, lực kế chỉ 2N. Khi nhúng chìm vật trong nước( trọng lượng riêng của nước là 10000N/) lực kế chỉ 0,8N.Hỏi khi nhúng chìm vật trong dầu( trọng lượng riêng của dầu là 7500N/) thì số chỉ của lực kế là bao nhiêu?
a.1,1N b.1,4N c.0,9N d.2,4N
\(F_A=P-P'=2-0,8=1,2N\)
Ta có: \(F_A=dV=>V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,2}{10000}=0,00012m^3\)
\(=>F_{dau}=d_{dau}\cdot V=7500\cdot0,00012=0,9N\)
Chọn C
Câu 1:
a) Một miếng đồng có thể tích 0,3 dm3 nhúng chìm trong nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Tính lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên miếng đồng.
b) Móc một vật vào lực kế ở ngoài không khí, số chỉ của lực kế là 2,3N. Khi nhúng chìm trong nước lực kế chỉ 1,8N. Tính lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật.
c) Một vật được móc vào lực kế để đo lực theo phương thẳng đứng. Khi vật ở trong không khí, lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật nặng là bao nhiêu?
a) Lực đẩy của Acsimet tác động lên miếng đồng là :
\(P=dV=10000.0,003=30\)
c) Lực asimet tác động lên vật là :
\(4,8N-3,6N=1,2N\)
Thể tíc vật là :
\(V=F_a=1,2:10000=0,00012\left(m^3\right)\)
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
\(a.F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
\(d_l=10000\dfrac{N}{m^3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d_l}=\dfrac{2}{10000}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow d_v=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{5}{2.10^{-4}}=25000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
\(b.F_{A_2}=d_d.V=8000.2.10^{-4}=1,6\left(N\right)\\ \Rightarrow P_3=P_1-F_{A_2}=5-1,6=3,4\left(N\right)\)
Trong không khí, mắc một vật vào lực kế, lực kế chỉ 8N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế là 5N. Xác định thể tích của vật bị nhúng chìm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m^3
Lực đẩy Ác si mét tác dụng lên vật:
\(F_A=P_{ngoài}-P_{trong}=8-5=3\left(N\right)\)
Thể tích của vật bị nhúng chìm:
\(F_A=d.V\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{3}{10000}=3.10^{-4}\left(m^3\right)\)
một vật nặng được móc vào lực kế đo lực theo phương thẳng đứng . Khi vật nặng để ngoài không khí , lực kế chỉ 2N. nếu nhúng vật nặng chìm hoàn toàn trong nước , lực kế chỉ 0,6N , biết trọng lượng riêng của nước là 10000N\m3 . Bỏ qua lực đẩy Ác - si mét của không khí . tính lực đẩy Ác - si -mét tcs dụng lên vật khi nhung chìm trong nước và thể tích của vật
Lực đẩy Ac-si-mét tác dụng lên vật là:
P1 - P2 = FA = 2 - 0,6 = 1,4 (N)
Theo công thức FA = d . V
⇒ V = \(\dfrac{Fa}{d}\) = \(\dfrac{1,4}{10000}\) =0,00014(m3)