Cho lượng dư dung dịch AgNo3 tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M , NaCl 1M , NaBr 1M sau phản ứng thu được m gam kết tủa giá trị m là
Đổi 200ml=0,2l
\(n_{NaCl}=n_{AgCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaBr}=n_{AgBr}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=m_{AgCl}+n_{AgBr}\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,2.143,5+0,2.188=66,3\left(g\right)\)
Câu 16: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,4M; NaBr 0,5M và NaCl 0,2M . Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
\(AgNO_3 + NaBr \to AgBr + NaNO_3\\ AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3\\ n_{AgBr} = n_{NaBr} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ n_{AgCl} = n_{NaCl} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{kết\ tủa} = m_{AgCl} + m_{AgBr} = 0,05.143,5 + 0,05.188 = 16,575(gam)\)
1:cho các chất sau:Caco3,Fe(OH)3,NaOH,NaCL chất nào
a,bị nhiệt phân huỷ
b,tác dụng với dung dịch HC;
c,Tác dụng với AgNO3
Viết các phương trình phản ứng
2:cho 200ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCL 2M
a,tính khối lượng AgCL
b,tính dung dịch BaCL2 2M đã dùng Ag=108 CL=35.5
Bài 1 :
\(a) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ 2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O\\ b) CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\\ 2Fe(OH)_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 6H_2O\\ NaOH + HCl \to NaCl + H_2O\\ c) 2AgNO_3 + 2NaOH \to 2NaNO_3 + Ag_2O + H_2O\\ NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
Bài 2 :
\(a)2AgNO_3 + BaCl_2 \to 2AgCl + Ba(NO_3)_2\\ n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0,2.1 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{AgCl} = 0,2.143,5 = 28,7(gam)\\ b) n_{BaCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = 0,1(mol)\\ V_{dd\ BaCl_2} = \dfrac{0,1}{2} = 0,05(lít)\)
\(1.\)
\(a.\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^0}CaO+CO_2\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(b.\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(c.\)
\(2NaOH+2AgNO_3\rightarrow2NaNO_3+Ag_2O+H_2O\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
\(2.\)
\(n_{AgNO_3}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow AgCl+Ba\left(NO_3\right)_2\)
\(0.1............0.2............0.1\)
\(m_{AgCl}=0.1\cdot143.5=14.35\left(g\right)\)
\(V_{dd_{BaCl_2}}=\dfrac{0.1}{2}=0.05\left(l\right)\)
cho 200ml dung dịch cacl2 1M tác dụng vừa đủ với 400g dd agno3.
a)pthh
b)tính khối chất kết tủa thu được
c)tính nồng độ % của agno3
a) \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
b) \(n_{CaCl_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{AgCl}=2n_{CaCl2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{AgCl}=0,4.143,5=57,4\left(g\right)\)
c) \(n_{AgNO_3}=2n_{CaCl2}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(CM_{AgNO_3}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
cho 200ml dung dịch cacl2 1M tác dụng vừa đủ với 400g dd agno3.
a)pthh
b)tính khối chất kết tủa thu được
c)tính nồng độ % của agno3
200ml = 0,2l
Số mol của canxi clorua
CMCal2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt: CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl
1 2 1 2
0,2 0,4 0,4
b) Số mol của bạc clorua
nAgCl = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
Khối lượng của bạc clorua
mAgCl = nAgCl . MAgCl
= 0,4 . 143,5
= 57,4 (g)
c) Số mol của bạc clorua
nAgCl = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của bạc nitrat
mAgNO3 = nAgNO3 . MAgNO3
= 0,2 . 199
= 39,8 (g)
Nồng độ phần trăm của bạc nitrat
C0/0AgNO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{39,8.100}{400}=9,95\)0/0
Chúc bạn học tốt
ho 0.06 mol hỗ hợp NaX và NaY ( X Y là 2 chu kì kế tiếp ) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNo3 thu được 9.5 gam kết tủa , công thức 2 muối trên là
A NaBr , Nal
B NaF NaCl
C NaCl NaBr
D NaF NaCl hoặc NaBr , NaL
nAgNO3=0,2nAgNO3= 0,2 (mol)
CaX2+2AgNO3→Ca(NO3)2+2AgXCaX2+2AgNO3→Ca(NO3)2+2AgX
a, ⇒nCaX2=12.nAgNO3=0,1⇒nCaX2=12.nAgNO3=0,1(mol)
⇒CaX2=11,10,1=111⇒CaX2=11,10,1=111(mol)
⇔40+X.2=111⇔40+X.2=111
⇒X=35,5⇒X=35,5
⇒X⇒X là Cl⇒CT:CaCl2Cl⇒CT:CaCl2
b, nAgCl=2.nCaCl2=0,2nAgCl=2.nCaCl2=0,2 (mol)
⇒mAgCl=143,5.0,2=28,7(g)
a)CTHH của X: \(CaX_2\)
\(CaX_2 + 2AgNO_3 \to 2AgX + Ca(NO_3)_2\\ n_{CaX_2} = \dfrac{1}{2}n_{AgNO_3} = \dfrac{1}{2}.0,2.1 = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M_{CaX_2} = 40 + 2X = \dfrac{11,1}{0,1} = 111\\ \Rightarrow X = 35,5(Cl)\)
Vậy muối cần tìm : \(CaCl_2\)
b)
\(n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{AgCl} =0,2.143,5 = 28,7(gam)\)
Dung dịch A gồm HCl,H2SO4,NaCl Người ta làm các thí nghiệm sau:
-Nếu cho 200ml dung dịch A tác dụng với 100ml dung dịch BaCl2 1M sau phản ứng thu được 11.65 gam kết tủa và dung dịch B
-Nếu cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì sau phản ứng thu được 57.4g kết tủa
-Trung hòa 200ml dung dịch A thì cần vừa đủ 150ml dung dịch Ba(OH) 0.5M
Xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch A
Cho dung dịch AgNO3 dư vào 100ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 1M và NaBr 0,5M. Lượng kết tủa thu được là:
A. 22,1g.
B. 10g
C. 9,4g
D. 8,2g