Cho 31g Na20 tác dụng với nước, thu được 500ml dd X
a) Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd X thu được
b) tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd X nói trên
cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazơ
a, viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazo thu được
b, tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
giúp mình với ạaa
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước thu đc 0,5l dd bazo
a, viết PTHH và tính nống độ mol của dd bazo thu đc
b, tính thể tích dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dd bazo nói trên
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25.98}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Cho 3,06 g Bari oxit tác dụng với nước, thu được 20 ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dd H2SO4 đem dùng, biết D (dd H2SO4) = 1,14g/ml.
BaO+H2O -> Ba(OH)2
0,02 0,02
a) CM = n/V = 0,02/0,02 = 1M
b) Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 +2H2O
0,02 0,02
=> m = 0,392 g
D = m/V = 1,14
=> 0,392/V = 1,14 => V = 0,34l
11- Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dd bazo. |
a- Viết PTHH và tính nồng độ mol dd bazo thu được? |
b- Tính thể tích dd H2SO4 20%, có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để |
trung hòa dd bazo trên? |
Cho: Na = 23 O = 16 H = 1 S = 32 |
hoà tan 31g Na2SO4 vào trong nước thu được 500ml dd bazo a. tính nồng độ mol của dd bazo thu được b. tính thể tích dd H2SO4 20%(D=1.14g/mol) cần dùng để trung hoà dd bazo nói trên
Cho 31g Na2O tác dụng với nước thu được 200ml de bazơ ? Dung dịch thu được Tác dụng với 200g dd FeCl2 vừa đủ tiếp tục nung lấy kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được 1 chất rắn
a) viết pthh
b) tính nồng độ MOL dd bazơ thu được
c) tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa . Tính C% của FeCl2
d) tính thể tích dd H2SO4 20% ( D= 1,14g/mL ) cần dùng để trung hoà dd bazơ nói trên
: Cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nớc thu đợc 0,5 lít dd Bazơ.
a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dd Bazơ
b. Tính thể tích dd H2SO4 20% ( D = 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa dd Bazơ trên
a)
$n_{Na_2O} = \dfrac{15,5}{62} = 0,25(mol)$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2O} = 0,5(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25.98}{20\%} = 122,5(gam)$
$\Rightarrow V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{122,5}{1,14} = 107,46(ml)$
Bài 4: Cho 15,5g Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lit dd bazơ.
a. Tính CM của dd thu được
b. Tính Vdd H2SO4 nồng độ 20% (D= 1,14g/ml) cần dùng để trung hoà dd bazơ thu được.
c. Tính CM các chất có trong dd sau phản ứng trung hoà.
Bài 5: Có hỗn hợp gồm bột Fe và bột kim loại M có hoá trị n. Nếu hoà tan hết hỗn hợp này trong dd HCl, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với khí Cl2 thì thể tích khí Cl2 cần dùng là 8,4 lit (đktc). Biết tỉ lệ số nguyên tử Fe và kim loại M là 1:4.
a. Viết các PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí Cl2(đktc) đã hoá hợp với kim loại M
c. Xác định hoá trị n của kim loại M
d. Nếu khối lượng M có trong hỗn hợp là 5,4g thì M là kim loại nào?
giúp với
Bài 4:
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
a) Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{20\%}=122,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
cho 15,5g natri oxit t/d với nc thu dc 0,5 lít dd bazo
a. viết PTHH và tính nồng độ mol dd bazo
b. tính thể tích của H2so4 nồng độ 20/100(D=1,14g/ml) để trung hòa dd bazo thu dc
c tính nồng độ mol chất dd say pứ trung hòa
a)
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n Na2O = 15,5/62 = 0,25(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,5(mol)
=> CM NaOH = 0,5/0,5 = 1M
b) $2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n H2SO4 = 1/2 n NaOH = 0,25(mol)
=> m dd H2SO4 = 0,25.98/20% = 122,5(gam)
=> V dd H2SO4 = m / D = 122,5/1,14 =107,46(ml)
c) n Na2SO4 = n H2SO4 = 0,25(mol)
CM Na2SO4 = 0,25/0,10746 = 2,33M
a)
`\(Na_2O++H_{2_{ }}O->2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25mol\)
\(n_{Na_2O}=2n_{Na_2O}=0,5mol\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}\)=1M