Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
B. Lực kế là dụng cụ đo chiều dài.
C. Lực kế là dụng cụ để đo thời gian.
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng
Chọn D
lực kế là dụng cụ dùng để đo lực còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.
Đáp án : D
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.
Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng.
10.1: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
B. Cân Rô - béc - van là dụng cụ đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lễn khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực, còn cân Rô- béc - van là dụng cụ để đo khối lượng.
Trả lời:D.Lực kế là dụng cụ để đo lực,còn cân Rô-béc-van là dụng cụ để đo khối lượng
Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
Trọng lực không phải lực đàn hồi.
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
Khối lượng lớn gấp 10 lần trọng lượng.
Cân là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
Câu 24: Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ?
A. Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế với dụng cụ cần đo
B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo
C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo . (x)
D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 25: Chọn câu sai :
A. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc nối tiếp : R = n.r
B. Điện trở tương đương R của n điện trở r mắc song song : R =
C. Điện trở tương đương của mạch mắc song song nhỏ hơn điện trở mỗi thành phần
D. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các điện trở là bằng nhau .
Câu 26: Công thức nào là đúng khi mạch điện có hai điện trở mắc song song?
A. U = U1 = U2 B. U = U1 + U2 C. D.
Câu 27: Câu phát biểu nào đúng khi nói về cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp và song song ?
A. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch.
B. Hiệu điện thế tỉ lệ thuận với điện trở của các đoạn mạch.
C. Cách mắc thì khác nhau nhưng hiệu điện thế thì như nhau ở các đoạn mạch mắc nối tiếp và song song .
D. Cường độ dòng điện bằng nhau trong các đoạn mạch nối tiếp, tỉ lệ nghịch với điện trở trong các đoạn mạch mắc song song .
Câu 28: Các công thức sau đây công thức nào là công thức tính điện trở tương đương của hai điện trở mắc song song ?.
A. R = R1 + R2 B . R =
C. D. R =
Câu 29: Công thức nào dưới đây là công thức tính cường độ dòng điện qua mạch khi có hai điện trở mắc song song :
A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D.
Câu 30: Khi mắc R1 và R2 song song với nhau vào một hiệu điện thế U . Cường độ dòng điện chạy qua các mạch rẽ : I1 = 0,5 A, I2 = 0,5A . Thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là :
A . 1,5 A B. 1A C. 0,8A D. 0,5A
24 C
25 C
26 A
27 D
28 \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}\)
29 B
30 B
Câu 36:Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ?
A.Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế với dụng cụ cần đo
B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo
C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo . (x)
D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 44: Công suất điện cho biết :
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện .
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Câu 36:Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào là sai ?
A.Để đo cường độ dòng điện phải mắc ampe kế với dụng cụ cần đo
B. Để đo hiệu điện thế hai đầu một dụng cụ cần mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo
C. Để đo điện trở phải mắc oát kế song song với dụng cụ cần đo . (x)
D. Để đo điện trở một dụng cụ cần mắc một ampe kế nối tiếp với dụng cụ và một vôn kế song song với dụng cụ đó.
Câu 44: Công suất điện cho biết :
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện .
B. Năng lượng của dòng điện.
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Ngoài chức năng để đo lực thì lực kế có thể sử dụng làm dụng cụ đo đại lượng nào khác trong các đại lượng sau đây:
Ngoài chức năng để đo lực thì lực kế có thể sử dụng làm dụng cụ đo đại lượng nào khác?
Ngoài chức năng để đo lực thì lực kế có thể sử dụng làm dụng cụ đo khối lượng .
Vì : Thông số của khối lượng và trọng lượng có sự liên hệ theo công thức.
P= 10.m
Giải thích đại lượng:
P: trong lượng (N)
m: khối lượng (kg)
=> Lực kế không những dùng để đo lực mà có thể đo khối lượng, biết được khối lượng chính xác của vật.
VD: 8 kg xét về trọng lượng bằng 80N
5a) Thế nào là trọng lượng? Nêu kí hiệu, đơn vị của trọng lượng? Để đo trọng lượng người ta dùng dụng cụ gì?
b) Treo một vật nặng vào một lực kế đặt thẳng đứng, lực kế chỉ 5N. Kể tên các lực tác dụng vào vật. Nêu phương chiều, độ lớn của từng lực?
c) Tính khối lượng của vật nặng trên.
khối lượng là gì , đơn vị dụng cụ đó là gì
lực là g,ì đơn vị đo lực. thế nào là 2 lực cân bằng
nêu các kết quả của tác dụng lực cho vd
trọng lực là gì, phương và chiều của trọng lực ,công thức tính trọng lượng khi biết khối lượng
dụng cụ đo lực ? các bước dùng lực kế để đo lực
khối lượng riêng là gì , viết công thức tính trọng lượng riêng
kể tên các loại máy cơ đơn giản cho vd
khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng một lực ít nhất như thế nào so với trọng lực của vật
-khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
+Đơn vị thường dùng là kg.
+Kí hiệu: m.
+Dụng cụ thường dùng để đo khối lượng là :cân.
-Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
+kí hiệu:F
+2 lực cân bằng là 2 lực có cùng phương nhưng ngược chiều,có cường độ bằng nhau và cùng tác dụng lên 1 vật
-kết quả của tác dụng lực cho vật:làm cho vật bị biến dạng,biết đổi chuyển động hoặc cả hai.
vd: chiếc xe đang chạy đột nhiên dừng lại,quả bóng đập vào tường rồi nảy ra.
-Dụng cụ dùng để đo lực là: lực kế
+các bước dùng lực kế để đo lực là:
Bước 1: ước lượng trọng lượng của vật để chon lực kế phù hợp
Bước 2: Xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế đã chọn
Bước 3 : điều chỉnh số 0
Bước 4:cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương thẳng đứng
Bước 5: Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất
-Khối lượng riêng của một chât là khối lượng của 1 mét khối chất đó
+Công thức: D=m/V D: khối lượng riêng
m:khối lượng
V:thể tích
-Các loại máy cơ đơn giản là:
+Mặt phẳng ngiêng .vd:cầu thang,đê,dốc,...
+Đòn bẩy. vd:bập bênh,cầu vọt,....
+Ròng rọc. vd:palăng,.....
-khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng một lực ít nhất bằng so với trọng lực của vật
Khối lượng là thước đo về số lượng vật chất tạo thành vật thể. đv đo của lực là ki-lô-gam ( kg). Dụng cụ đo là cân
Lực được mô tả như đại lượng kéo hoặc đẩy một vật, làm cho vật có khối lượng thu một gia tố. đv đo của lực là Niuton ( N)
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, cùng tác dụng vào một vật.
Các kq tác dụng củ lực là biến đổi chuyển động hoặc lm biến dạng vật đó
vd: biến đổi chuyển động
+Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động Quả bóng đang nằm yên trên sân, chịu lực đá từ chân cầu thủ quả bóng chuyển động;
+vật đang chuyển động thì dừng lại: xe đạp đang đị bóp phanh xe dừng lại
+vật chuyển động nhanh lên: thuyền đi châmj gió thổi thuyền đi nhanh
+vật chuyển động chậm lại: ném viên đá thẳng đứng lên trời nó chuyển động chậm lại
+vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác: ném quả bóng tennis vào tường quả bóng bật trở lại
Trọng lực là lực hút của trái đất lên các vật trên bề mặt trái đất. Trọng lục có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía TĐ
Công thức tính trọng lượng khi biếu khối lượng:
P=10.m (P là trọng lượng; m là khối lượng)
Dụng cụ đo lực là lự kế. Cách đo
B1; Điều chỉnh số 0, nghĩa là phải điều chỉnh sao cho khi chưa đo lục, kim chỉ đúng vạch 0
b2: Cho lực cần đo tcs dụng vào lò xo của lực kế
b3: Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo
KLR của 1 chất là khôí luongj của 1m3 chất đó
công thức tính TLR :
d= P/V ( d là TLR; P là trọng lượng; V là thể tích)
2 câu cuối mik chưa hok nên ko bít