cho một mạch điện như hình vẽ, biết R1 = 30Ω, R2 = 30Ω, R3 = 6Ω, UAB= 18V
a. tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. tính cường độ dòng điện qua từng điện trở?
Cho mạch điện như hình vẽ:
Với: R1 = 30Ω; R2 = 15Ω; R3 = 10Ω và UAB = 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch.
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=30+\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=36\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U}{R}=\dfrac{24}{36}=\dfrac{2}{3}A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=I23.R23=\dfrac{2}{3}\left(\dfrac{15.10}{15+10}\right)=4V\)(R2//R3)
\(\left\{{}\begin{matrix}I2=U2:R2=4:15=\dfrac{4}{15}A\\I3=U3:R3=4:10=0,4A\end{matrix}\right.\)
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 3 Ω
R 5 = 10 Ω ; U A B = 24 V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Phân tích đoạn mạch: R 1 nt (( R 2 n t R 3 ) // R 5 ) nt R 4 .
R 23 = R 2 + R 3 = 10 Ω ; R 235 = R 23 R 5 R 23 + R 5 = 5 Ω
R = R 1 + R 235 + R 4 = 12 Ω ; I = I 1 = I 235 = I 4 = U A B R = 2 A
U 235 = U 23 = U 5 = I 235 . R 235 = 10 V
I 5 = U 5 R 2 = 1 A ; I 23 = I 2 = I 3 = U 23 R 23 = 1 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R 1 = R 2 = 4 Ω ; R 3 = 6 Ω ; R 4 = 3 Ω ; R 5 = 10 Ω ; U A B = 24 V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua từng điện trở.
Phần II. Tự luận
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết R 1 = 6 Ω ; R 2 = 30 Ω ; R 3 = 15 Ω , hiệu điện thế giữa hai đầu AB là 24V
a) Tính điện trở tương đương của mạch.
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Mạch điện có dạng R 1 n t ( R 2 / / R 3 ) .
a) Tính điện trở tương đương:
Xét đoạn mạch CB có ( R 2 / / R 3 ) nên:
Xét đoạn mạch AB có R 1 nt R C B nên: R A B = R 1 + R C B = 6 + 10 = 16 Ω .
b) Tính cường độ dòng điện
Vì R 1 nt R C B nên I 1 = I = U A B / R A B = 24 / 16 = 1 , 5 A
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R 1 là: U 1 = I 1 . R 1 = 1 , 5 . 6 = 9 V .
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch CB là:
U C B = U A B – U A C = U A B – U 1 = 24 – 9 = 15 V .
Vì R 2 / / R 3 nên U C B = U 2 = U 3 = 15 V
Cường độ dòng điện qua R 2 là: I 2 = U 2 / R 2 = 15 / 30 = 0 , 5 A .
Cường độ dòng điện qua R 3 là I 3 = U 3 / R 3 = 15 / 15 = 1 A .
Hai điện trở R1 = 10Ω, R2 = 30Ω được mắc vào mạch điện có hiệu điện thế Uab = 15V như hình vẽ a) xác định Điện trở tương đương của đoạn mạch b)Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch điện và qua mỗi điện trở
cho đoạn mạch như hình vẽ:biết r1=r2=2r3=30Ω,r4=12,5Ωa,tính điện trở tương đương của cả mạchb, biết Uab=62V,tìm cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
Cân 2, Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 30Ω , R2 = 45Ω, R3 = 60Ω . Hiệu điện thế Uab = 130W
Kỵ = 006 . Hiệu điện thể Uk = 130V.
a) Tỉnh điện trở trong dương của đoạn mạch. b)Tính cường độ dòng diện qua mạch chính.
c) Tính cường độ dòng điện qua R3
Cho mạch điện như hình vẽ biết R1 = 1Ω R2 = 3Ω R3 = 6Ω Uab = 6V a,tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b,tính số chỉ của vôn kế và cường độ dòng điện chạy qua đoạn R2, R3 c,So sánh công suất tiêu thụ trên R2 R3
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 3 = R 5 = 3 Ω ; R 2 = 8 Ω ; R 4 = 6 Ω ;
U 5 = 6 V . Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở.
Phân tích đoạn mạch: ( R 1 n t ( R 3 / / R 4 ) n t R 5 ) / / R 2 .
R 34 = R 3 R 4 R 3 + R 4 = 2 Ω ; R 1345 = R 1 + R 34 + R 5 = 8 Ω ; R = R 3 R 4 R 3 + R 4 = 4 Ω ; I 5 = I 34 = I 1 = I 1345 = U 5 R 5 = 2 A ; U 34 = U 3 = U 4 = I 34 R 34 = 4 V ;
I 3 = U 3 R 3 = 4 3 A ; I 4 = U 4 R 4 = 2 3 A ; U 1345 = U 2 = U A B = I 1345 R 1345 = 16 V ; I 2 = U 2 R 2 = 2 A .