Đặc điểm cấu tạo ngoài của hải quỳ và san hô?
đặc điểm cấu tạo của hải quỳ và di chuyển của sứa, san hô,thuỷ tức 😊😊😊
Tk:
Đặc điểm/đại diện | Thuỷ tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | hình trụ dài | hình dù | hình trụ | hình trụ |
Vị trí tua miệng | ở trên | ở dưới | ở trên | ở trên |
Tầng keo | mỏng | dày | không có | không có |
Khoang miệng | ở trên | ở dưới | ở trên | ở trên |
Di chuyển | kiểu sâu đo, kiểu lộng đầu, bằng tua miệng | co bóp dù | bằng tua miệng | không di chuyển |
Tk:
Đặc điểm/đại diện | Thuỷ tức | Sứa | Hải quỳ | San hô |
Hình dáng | hình trụ dài | hình dù | hình trụ | hình trụ |
Vị trí tua miệng | ở trên | ở dưới | ở trên | ở trên |
Tầng keo | mỏng | dày | không có | không có |
Khoang miệng | ở trên | ở dưới | ở trên | ở trên |
Di chuyển | kiểu sâu đo, kiểu lộng đầu, bằng tua miệng | co bóp dù | bằng tua miệng | không di chuyển |
nêu cấu tạo,di chuyển của thủy tức,sứa,san hô,hải quỳ?trình bày đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang
1.Giải thích những đặc điểm cấu tạo của hải quỳ và san hô thích nghi với lối sống bám cố định ?
2.Giải thích những đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tích cực ?
MN GIÚP MÌNH VỚI Ạ.MÌNH CẦN GẤP VÌ SẮP THI RỒI ^-^
Tham khảo
1)- Hải quỳ: Cơ thể hình trụ, kích thước khoảng 2cm – 5 cm, có thân và đế bám. sống bám vào bờ đá và ăn động vật nhỏ.
- San hô: Cơ thể hình trụ, sống bám. Khi sinh sản vô tính, chồi mọc ra, nhưng không tách ra mà dính với cơ thể mẹ để tạo nên tập đoàn.
2)Sứa có cấu tạo thích nghi với đời sống bơi lội trong nước là:
+ Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
+ Miệng ở phía dưới, có tế bào tự vệ
+ Di chuyển bằng cách co bóp dù
tham khảo:
2
- co bóp dù để di chuyển
- cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
- miệng ở phía dưới, có tế bào ựu vệ
1
tham khảo:
Hải quỳ, san hô cơ thể hình trụ thích nghi với lối sống bám. Riêng san hô còn phát triển khung xương bất động và có tổ chức cơ thể kiểu tập đoàn. Chúng đều là động vật ăn thịt và có các tế bào gai độc tự vệ.
1. trình bày đặc điểm chung vè nghành ruột khoang
2. nêu cấu tạo của rượt khoang sống bám và bơi lội tự do, chúng có đặc điểm chung gì
3. trình bày đặc điểm của sứa,hải quỳ,san hô
1. Đặc điểm chung:
- Cơ thể đối xứng, toả tròn.
- Ruột dạng túi, dị dưỡng.
- Thành cơ thể có hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo.
- Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
3. Đặc điểm của sứa:
- Hình dù, đối xứng, toả tròn.
- Di chuyển: nhờ co bóp dù.
- Sống tự do.
Đặc điểm của hải quỳ:
- Sống bám.
- Hình trụ, miệng nằm ở trên, có tua miệng xếp đối xứng, toả tròn.
Đặc điểm của san hô:
- Sống bám.
- Cơ thể hình trụ, các cá thể liên thông với nhau tạo thành tập đoàn có khung xương đá vôi.
Đặc điểm cơ quan di chuyển của san hô và hải quỳ là
A. Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo
B. Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi đốt
C. Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định
D. Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau
San hô và hải quỳ chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định.
→ Đáp án C
TL
Đặc Điểm là:
Sống thành tập đoàn.
Hok tốt nha you
So sánh điểm giống và khác của Sứa - Hải Quỳ , Hải Quỳ - San Hô , Sứa - San Hô
Hình dạng:
Thủy tức, san hô, hải quỳ: Cơ thể hình trụ, thích nghi với lối sống bám
Sứa: Cơ thể hình dù, thích nghi với lối sống bơi lội
San hô có khung xương đá vôi bất động
Sứa có tầng keo dày, lỗ miệng hướng phía dưới
Thủy tức, san hô, hải quỳ đều là động vật ăn thịt có tế bào gai độc tự vệ
Đời sống:
San hô tổ chức cơ thể theo kiểu tập đoàn
Sứa bắt mồi bằng tua miệng
Hải quỳ cộng sinh với cua, tôm,....
Nơi sống:
San hô sống ở đáy đại dương
Thủy tức, sứa, hải quỳ sống ở đại dương
Mk chỉ biết có nhiêu đây thoii, chúc bạn may mắn nhé! =))
Hãy nêu sơ lược về đặc điểm của hải quỳ, sứa và san hô ?
* Sứa :
- Cơ thể hình dù , miệng ở dưới
- Di chuyển bằng cách co bóp dù => Đối xứng tỏa tròn
- Ăn thịt bắt mồi bằng tua miệng
- Tự vệ bằng tế bào gai
* Hải quỳ :
- Cơ thể hình trụ , màu sắc rực rỡ .
- Miệng ở phía trên có tua miệng , không có bộ xương đá vôi .
- Thích nghi với lối sống bám , ăn động vật nhỏ , có các tế bào gải
* San hô :
- Cơ thể hình trị => thích nghi đời sống bám
- Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn
- Là động vật ăn thịt , có các tế bào gai .
- Sinh sản vô tính và hữu tính
- Có khoang ruột lưu thông với nhau
* Sứa :
- Cơ thể hình dù , miệng ở dưới
- Di chuyển bằng cách co bóp dù => Đối xứng tỏa tròn
- Ăn thịt bắt mồi bằng tua miệng
- Tự vệ bằng tế bào gai
* Hải quỳ :
- Cơ thể hình trụ , màu sắc rực rỡ .
- Miệng ở phía trên có tua miệng , không có bộ xương đá vôi .
- Thích nghi với lối sống bám , ăn động vật nhỏ , có các tế bào gải
* San hô :
- Cơ thể hình trị => thích nghi đời sống bám
- Có bộ khung xương đá vôi nâng đỡ và sống thành tập đoàn
- Là động vật ăn thịt , có các tế bào gai .
- Sinh sản vô tính và hữu tính
- Có khoang ruột lưu thông với nhau
Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:
A. San hô b. Hải quỳ c. Sứa d. San hô và hải quỳ
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:
a. Cá thể có cơ thể hình trụ b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối
c. Có gai độc tự vệ d. Thích nghi đời sống bơi lội
Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:
a. Màng tế bào b. Lỗ miệng c. Tế bào gai d. Không bào tiêu hóa
Câu 8: Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:
a.Tế bào thần kinh c. Tế bào gai
b. Tế bào sinh sản d. Tế bào hình sao
Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:
a. Rửa tay sạch trước khi ăn c. Không ăn rau sống
b. Không đi chân đất d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.
Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:
A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.
B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây
C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu
D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.
Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:
A. San hô b. Hải quỳ c. Sứa d. San hô và hải quỳ
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:
a. Cá thể có cơ thể hình trụ b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối
c. Có gai độc tự vệ d. Thích nghi đời sống bơi lội
Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:
a. Màng tế bào b. Lỗ miệng c. Tế bào gai d. Không bào tiêu hóa
Câu 8: Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:
a.Tế bào thần kinh c. Tế bào gai
b. Tế bào sinh sản d. Tế bào hình sao
Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:
a. Rửa tay sạch trước khi ăn c. Không ăn rau sống
b. Không đi chân đất d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.
Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:
A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.
B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây
C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu
D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.
Câu 5: Trong các đại diện sau của Ruột khoang, đại diện nào có lối sống di chuyển:
A. San hô b. Hải quỳ c. Sứa d. San hô và hải quỳ
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của san hô:
a. Cá thể có cơ thể hình trụ b. Tập đoàn cá thể con tạo thành khối
c. Có gai độc tự vệ d. Thích nghi đời sống bơi lội
Câu 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể qua:
a. Màng tế bào b. Lỗ miệng c. Tế bào gai d. Không bào tiêu hóa
Câu 8: Loại tế bào làm nhiệm vụ bảo vệ cho ruột khoang là:
a.Tế bào thần kinh c. Tế bào gai
b. Tế bào sinh sản d. Tế bào hình sao
Câu 9: Để phòng tránh giun móc câu ta phải:
a. Rửa tay sạch trước khi ăn c. Không ăn rau sống
b. Không đi chân đất d. Tiêu diệt ruồi, nhặng trong nhà.
Câu 10: Nhóm nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun dẹp:
A.Giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi.
B.Sán lông, sán lá gan, sán bã trầu, sán dây
C.Sán bã trầu, giun đũa, giun kim, giun móc câu
D.Giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa.