Hãy trình bày cách tách FeCl3 và FeCl2 ra khỏi hh.
Hãy trình bày cách tách SO2 và CO2 ra khỏi hh mà ko làm thay đổi kl
Các bạn ơi giúp mk vs . Bài này khó quá à.
Tách chất , làm sạch chất ra khỏi hh
a) khí O2 có lẫn CO2' SO2 trình bày cách thu lấy khí O2
b) hh chứa CO2' CH4 trình bày cách để tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp .
a) Để thu được O2 tinh khiết ta dẫn hỗn hợp khí trên lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O.
Khí thoát ra là O2 tinh khiết
b) Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư
+ CO2 bị giữ lại tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O.
+ CH4 thoát ra, thu được CH4 tinh khiết
Lọc lấy kết tủa đem nung, thu được khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\)
Câu 1: nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí sau đây:
a. NH2,H2S, HCl , SO2
b. Cl2 , CO2,CO,SO2,SO3
c. NH3,H2S,Cl2, NÒ , NO
d. O2,O3,SO2,H2,N2
Câu 2: Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm: NH4NO3,Ca3(PO4)2,KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4).Hãy trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học.
Nhận biết các chất khí đựng riêng biệt các bình riêng chứa :
a) CO2 , H2S , N2 , SO2
b) O2 , N2 , CO2 , So2
c) O2 , O3 , Cl2 , H2S
H2S mùi trứng thối
SO2 mùi hắc
Còn lại CO2,N2 ko mùi
Sục 2 khí còn lại vào dd nước vôi trong dư nhận ra:
+CO2 có kết tủa
+N2 ko PƯ
b) + Dùng dung dịch Br2: Nhận được SO2 ( do làm mất màu dd Br2)
Pt: SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4
+ Dùng nước vôi trong ( dd ca(OH)2): nhận được CO2 ( làm đục nước vôi trong)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
+Khí không hiện tượng là 02,N2
Cuối cùng dùng tàn que diêm vào 02 và N2
+Khí nào làm que diêm cháy sáng mạnh là 02
+Khí làm làm que diêm phụt tắt là N2.,
c) dúng que đóm còn cháy cho vào khi Oxi , sẽ phát sáng
còn các chất ko hiện tượng
H2S sẽ có mùi trứng thối
dùng QT
QT ẩm hóa hồng => Cl2
còn lại là O3
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, H2
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
Dãy các chất khí đều nặng hơn không khí là:
A. SO2, Cl2, H2S
B. N2, CO2, H2
C. CH4, H2S, O2
D. Cl2, SO2, N2
Tách các chất khí sau ra khỏi hỗn hợp gồm CO2, SO2 và N2?
Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong
CO2 , SO2 bị giữ lại còn N2 không phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 --> CaSO3 + H2O
Sau đó đem cái này đi đun nóng thì CaCO3 và CaSO3
CaCO3 --(t°)--> CaO + CO2
CaSO3 --(t°)--> CaO + SO2
giảm nhiệt độ hỗn hợp khí
SO2 hóa lỏng ở -10°C
CO2 ở -78°C thì ngưng tụ lại ở thể rắn chứ không thành thể lỏng (CO2 chi ở thể lỏng dưới áp suất cao)
=> thu đc SO2 lỏng rồi tăng nhiệt độ thu đc khí SO2
Cho hỗn hợp khí qua Ca(OH)2 N2 ko pứ còn SO2 CO2 pứ phương trình bạn
Dùng thuốc thử là dd brom SO2 làm mất màu br còn CO2 ko htg
Trình bày phương pháp tinh chế CO2 từ hỗn hợp chất rắn N2, CO, H2, N2, CO2, SO2
- Dẫn hỗn hợp khí qua dd Br2 dư, khí thoát ra gồm N2, CO, H2,CO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
- Dẫn hh khí thoát ra qua dd Ca(OH)2 dư, thu được kết tủa là CaCO3
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Lọc và nung kết tủa, khí thoát ra là CO2
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Câu 3: Trình bày cách phân biệt:
a/ các gói bột: Na2O, BaO, P2O5, CaCO3.
b/ các gói bột: Na2O, NaCl, CaO.
c/ các khí: CO2, N2, O2, H2.
d/ các khí: CO2, SO2, O2, H2.
Trình bày cách phân biệt: a/ các gói bột: Na2O, BaO, P2O5, CaCO3. b/ các gói bột: Na2O, NaCl, CaO. c/ các khí: CO2, N2, O2, H2. d/ các khí: CO2, SO2, O2, H2.
a. Lấy mẫu thử, đánh stt
- Cho 4 gói mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; P2O5 ; BaO(1)
+ Không tan: CaCO3
- Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O; BaO (2)
+ Quỳ hóa đỏ: P2O5
- Cho dd H2SO4 loãng vào (2):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaO
+ Không hiện tượng: Na2O
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
b. Lấy mẫu thử, đánh stt:
Cho các mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; NaCl (1)
+ Tan một phần: CaO
Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O
+ Không hiện tượng: NaCl
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2;H2 (1)
Dẫn (1) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2 (2)
Cho que đóm còn tan đỏ qua (2):
+ Que đóm bùng cháy sáng: O2
+ Que đóm vụn tắt đi: N2
d.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2; SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2;H2 (2)
Dẫn (1) lội qua nước brom dư:
+ Nước brom nhạt màu: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: \(CO_2\)
Dẫn (2) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2