loại khí nào trong phổi không được tính vào dung tích sống? * A: khí cặn B:;khí lưu thông C: khí dự trữ D: khí bổ sung
Nếu được luyện tập thể dục thể thao đúng cách, chúng ta sẽ có được ...(1).. là tối đa và ....(2)...là tối thiểu.
a.(1): tổng dung tích của phổi; (2): dung tích sống của phổi
b.(1): lượng khí cặn; (2): lượng khí bổ sung
c.(1): lượng khí cặn; (2): dung tích dự trữ
d.(1): tổng dung tích của phổi; (2): lượng khí cặn
d.(1): tổng dung tích của phổi; (2): lượng khí cặn
Nêu khái niệm và dung tích của:
a) khí lưu thông b)khí dự trữ c)khí bổ sung
d)khí cặn e)dung tích sống g)dung tích phổi
\(a,\) Khí lưu thông
- Là thể tích lượng khí hít vào thở ra khi hoạt động bình thường.
- Thể tích: \(\simeq500\left(ml\right)\)
$b,$ Khí dự trữ
- Khí dự trữ khi thở ra là lượng khí có thể thở tiếp sau khi thở bình thường. ( Thể tích: \(\simeq1,2\left(l\right)\) )
- Khí dự trữ khi hít vào là lượng khí hít thêm vào khi hít bình thường. ( Thể tích: \(\simeq3,6\left(l\right)\) )
$c,$ Khí bổ sung
- Là lượng khí hít thêm vào khi hoạt động quá sức cùng với hít thở bình thường.
- Thể tích: \(\simeq4,8\left(l\right)\)
\(d,\) Khí cặn
- Lượng khí còn lại trong phổi khi đã thở tối đa.
- Thể tích: \(\simeq1,2\left(l\right)\)
$e,$ Dung tích sống
- Là thể tích của lượng khí thở ra hết sức sau khi hít vào hết sức.
- Thể tích: \(\simeq4,8\left(l\right)\)
$g,$ Dung tích phổi
- Là thể tích của toàn bộ lượng khí trong phổi khi thở ra và hít vào tối đa.
- Thể tích: \(\simeq6\left(l\right)\)
Câu 36 : Hô hấp sâu có ý nghĩa : 1. giảm nồng độ khí CO2 trong khí cặn 2.thể tich khí cặn giảm 3.thể tích khí trao đổi tăng 4. không khí trong phổi được đổi mới , nhận nhiều oxi , thải nhiều CO2 A. 1,2,3 B. 1,2 ,4 C. 1,3 ,4 D. 2,3 ,4
Có bao nhiêu nguyên nhân nào sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra.
II. Không có khí cặn trong phổi.
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn
A.3
B.2
C.4
D.1
Đáp án A
Các nguyên nhân giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn: I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra; III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí; IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn
Có bao nhiêu nguyên nhân nào sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra.
II. Không có khí cặn trong phổi.
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Các nguyên nhân giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn:
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra;
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí;
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
Có bao nhiêu nguyên nhân nào sau đây giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn?
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra.
II. Không có khí cặn trong phổi.
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí.
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Chọn đáp án A.
Các nguyên nhân giúp hiệu quả hoạt động hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có xương sống trên cạn:
I. Không khí giàu O2 đi qua các ống khí liên tục kể cả lúc hít vào lẫn lúc thở ra;
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khí và túi khí;
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khí sạch, giàu O2 hơn.
Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5400ml; Thể tích khí dự trữ là 1800ml; dung tích sống là 4000ml; Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều thể tích khí lưu thông. Hãy tính:
- Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức
- Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường
- Thể tích khí bổ sung
Thể tích phổi sau khi hít vào bình thường gấp 7 lần thể tích khí lưu thông. Thể tích phổi sau khi hít vào gắng sức là 5200ml . Dung tích sống là3000ml lượng khí dự trữ là 1600ml. A, tính thể tích phổi sau khi thở ra gắng sức. B, tính thể tích phổi sau khi hít vào bình thường. C, tính thể tích phổi khi hít vào gắng sức. NẾU ĐƯỢC THÌ CÓ THỂ VẼ SƠ ĐỒ RA CHO MÌNH NHA.
một người có tổng dung tích phổi là 5290ml biết rằng tỉ lệ thể tích giữa các khí lưu thông, khí dự trữ khí, bổ sung ích và khí cặn lần lượt là 1:2:6:2,5. Xác định lượng khí từng loại khí trên