Để tạo thành 48,6 gam canxi hiđrocacbonat là cahco3 người ta phải cho khí cacbonic nước canxi cacbonat tác dụng với nhau theo tỉ lệ lượng là 22:9:50 tính khối lượng mỗi chất phản ứng
Canxi oxit tác dụng với khí cacbonic tạo thành Canxi cacbonat. Tính khối lượng khí cacbonic cần dùng để phản ứng hết với 56kg canxi oxit tạo ra 100 kg canxi cacbonat.
Giúp mình với
bài 3. khi bỏ x gam canxi oxi CaO vào y gam nước, nó hòa hợp với nước tạo thành một chất mới gọi là canxi hidroxit Ca(OH)2. Biết khối lượng sản phẩm là 7,4 g và x:y=28:9
bài 4. canxi cacbonat CaCO3 khi bị nung nóng thì biến thành 2 chất mới là canxi oxit CaO và khí cacbonic. Biết khối lượng canxi oxit là 5,6 tấn và khối lượng khí cacbonic là 4,4 tấn
a/ tính khối lượng canxi cacbonat
b/ trong đá vôi thì canxicacbonat chiếm 75%, tính kl đá vôi cần lấy để có đủ lượng canxi cacbonat như trên
GIÚP GẤP NHÉ, THANHKS NHÌU
bài 4
CaCO3 => CaO + CO2
BTKL mCaCO3 = mCaO + mCO2 = 5,6 + 4,4 = 10 tấn
=> m đá vôi = 10: 75% = 13,33 tấn
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
Canxicacbonat(CaCo3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi (Canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat -> Canxi oxit + Cacbon dioxit
Biết khi nung 560kg đá vôi tạo ra 280kg Canxi oxit Cao(Vôi sống) và 110kg khí Cacbon dioxit Co2
a. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
An vô ý để giấm ăn rơi xuống nền gạch đá hoa thấy có bọt khí sủi lên
a/ Dấu hiệu nào cho thấy đã có phản ứng hoá học xảy ra ?
b/ Viết phương trình chữ của phản ứng,( biết rằng dấm ăn là dung dịch axit axetic , đá hoa có chất canxi cacbonat ; sản phẩm là các chất canxi axetat , nước và khí cacbonat ) c/ Cho biết khối lượng của axit axetic phản ứng là 6 gam , khối lượng của chất canxi axetat, nước và khí cacbonat tạo thành lần lượt là 7,9gam .Tính khối lượng của canxi cacbonat phản ứng ? GIÚP VỚI !!!!!!!!!!!!!!!!!!!
k nha
a) Dấu hiệu cho thấy đã sảy ra phản ứng hoá học là: Có bọt khí sủi lên ( tức là: đã có chất mới sinh ra)
b) Phương trình chữ:
Axit axetic + Canxi cacbonat → Canxi axetat + Nước + Khí Cacbonat
c) áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Khối lượng axit axetic + Khối lượng canxi cacbonat = Khối lượng Canxi axetat + Khối lượng nước + Khối lượng khí cacbonat
<=> 6 gam + Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 gam
<=> Khối lượng Canxi cacbonat = 7,9 - 6 = 1,9 gam
Câu 1: Cho 18,5g Canxi hiđroxit Ca(OH)² tác dụng với khí cacbonđioxit (CO²) thấy tạo thành 25g canxi cacbonat (CaCO³) và 4,5g nước (H²O)
a) lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng của khí cacbonđioxit tham gia phản ứng
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn Al cần dùng hết 19,2g khí oxi. Phản ứng kết thúc thứ được sản phẩm là Al²O³. Tính klg Al cần dùng Al²O³ tạo thành.(Al=27,O=16)
Câu 1:
a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\) + H2O
b) ĐLBTKL: \(m_{Ca\left(OH\right)_2}+m_{CO_2}=m_{CaCO_3}+m_{H_2O}\)
`=>` \(m_{CO_2}=25+4,5-18,5=11\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,6=0,8\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=n.M=0,8.27=21,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=n.M=0,4.102=40,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 →→ CaCO3↓↓ + H2O
b) ĐLBTKL: mCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2OmCa(OH)2+mCO2=mCaCO3+mH2O
⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol){nAl=43.nO2=43.0,6=0,8(mol)nAl2O3=23.nO2=23.0,6=0,4(mol)
⇒⇒ {mAl=n.M=0,8.27=21,6(g)mAl2O3=n.M=0,4.102=40,8(g)
1/Khi nung đá vôi ( canxi cacbonat) bị phân hủy theo phản úng hóa học
Canxi cacbonat -> vôi sống -> khí Cacbonic
cho biết khối lượng canxi cacbonat là 100kg khối lượng khí cacbonic là 44 g. khối lượng vôi sống là ?
PTHH: CaCO3 =(nhiệt)=> CaO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mCaO = mCaCO3 - mCO2 = 100 - 44 = 56 kg ( Bạn viết nhầm 44 g nhé!)
Lập các phương trình hóa học của phản ứng theo sơ đồ sau: Canxi cacbonat ( C a C O 3 ) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo thành canxi clorua ( C a C l 2 ) , khí cacbonic ( C O 2 ) và nước ( H 2 O ) .
Canxi cacbonat ( CaCO3 ) là thành phần chính của đá vôi. Người ta nung 280kg đá vôi thì thu được 140kg vôi sống ( Canxi Oxit [ CaO ]) và 110kg khí cacbonic ( CO2)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng
b) Tính khối lượng CaCO3 đã bị phân hủy
c) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của Canxi Cacbonat có trong đá vôi
a/ PTHH: CaCO3 \(\underrightarrow{nung}\) CaO + CO2
b/Áp dụng định luật bảo toàn khối lương, ta có:
mCaCO3 = mCO2 + mCaO = 110 + 150 = 250kg
c/ %mCacO3 = \(\frac{250}{280}\) x 100% = 89,3%
Chúc bạn học tốt!!!
a/ CaCO3 → CaO + CO2
b/ mCaCo3 = mCaO + mCO2 → mCACO3 = 140+110=250kg