I will spend one ___ doing nothing ( day)
There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _______ spend your day there if you have nothing to do.
A. most
B. will
C. should
D. coul
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì.
There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _______ spend your day there if you have nothing to do.
A. most
B. will
C. should
D. could
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì.
There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _______ spend your day there if you have nothing to do
A. most
B. will
C. should
D. could
Đáp ánC Câu điều kiện loại 1: If + hiện tại đơn (if you have nothing to do), S + will/can/should + V. Đây là một lời khuyên cho người nghe (chủ ngữ là”you”) -> chọn “should”
6. No one in my class is as lazy as Tom.
=> Tom ……………………………………………………………………………………
7. I spend two hours a day doing my homework.
=> It ………………………………………………………………......................
8. It is not necessary to go to school on Sundays .
=> You....................................................................................................................
9. I haven’t eaten Japanese food before.
=> This is ……………………………………………………………
10 Lan is the youngest of the three sisters.
=>Lan has ………………………………………………………………......................
6. Is the laziest student in my class.
7. Takes me 2 hours to do my homework.
8. Shouldn't go to school on Sundays.
9. The first tim I've eaten Japanese food.
10. Two older sisters.
6. Is the laziest student in my class.
7. Takes me 2 hours to do my homework.
8. Shouldn't go to school on Sundays.
9. The first tim I've eaten Japanese food.
10. Two older sisters.
6. No one in my class is as lazy as Tom.
=> Tom ……………………………………………………………………………………
7. I spend two hours a day doing my homework.
=> It ………………………………………………………………......................
8. It is not necessary to go to school on Sundays .
=> You....................................................................................................................
9. I haven’t eaten Japanese food before.
=> This is ……………………………………………………………
10 Lan is the youngest of the three sisters.
=>Lan has ………………………………………………………………......................
6. is the laziest student in my class.
7. takes me 2 hours to do my homework.
8. shouldn't go to school on Sundays.
9. the first tim I've eaten Japanese food.
10. two older sisters.
6. Is the laziest student in my class.
7. Takes me 2 hours to do my homework.
8. Shouldn't go to school on Sundays.
9. The first tim I've eaten Japanese food.
10. Two older sisters.
SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about something that you
1 love to do.
2 often forget to do.
3 will never forget doing.
4 will try doing one day.
Bài tham khảo
A: Hi, what's something you love to do?
B: I love to play the guitar. It's a great way to unwind and express myself creatively. What do you often forget to do?
A: I often forget to exercise regularly. I have a gym membership, but I struggle to make time for it.
B: I understand that. Maybe you could try setting a reminder on your phone or scheduling it into your calendar to make it a habit.
A: Can you think of something you will never forget doing?
B: Yes, I will never forget traveling to Japan and seeing the cherry blossoms in full bloom. It was a breathtaking sight that I will always cherish.
A: That sounds amazing! Is there something you've been wanting to try?
B: Yes, I've been wanting to try bungee jumping. It's definitely out of my comfort zone, but I think it would be a thrilling experience.
Tạm dịch
A: Xin chào, bạn thích làm gì?
B: Tôi thích chơi ghi-ta. Đó là một cách tuyệt vời để thư giãn và thể hiện bản thân một cách sáng tạo. Bạn hay quên làm gì?
A: Tôi thường quên tập thể dục thường xuyên. Tôi có thẻ thành viên phòng tập thể dục, nhưng tôi gặp khó khăn trong việc sắp xếp thời gian cho nó.
B: Tôi hiểu điều đó. Có lẽ bạn có thể thử đặt lời nhắc trên điện thoại hoặc lên lịch vào lịch của mình để biến nó thành thói quen.
A: Bạn có thể nghĩ ra điều gì mà bạn sẽ không bao giờ quên đã làm không?
B: Vâng, tôi sẽ không bao giờ quên chuyến du lịch đến Nhật Bản và ngắm hoa anh đào nở rộ. Đó là một cảnh tượng ngoạn mục mà tôi sẽ luôn trân trọng.
A: Điều đó nghe thật tuyệt vời! Có điều gì bạn muốn thử không?
B: Vâng, tôi đã muốn thử nhảy bungee. Nó chắc chắn nằm ngoài vùng an toàn của tôi, nhưng tôi nghĩ đó sẽ là một trải nghiệm thú vị.
1. Lan visited her friend and ate our in a _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ with them.
2. The room will look brighter if there is a _ _ _ _ _ _ _ _ on the wall.
3. American students have more vacations than Vietnamese _ _ _ _
I spend two hours _ _ _ _ day doing my homework.
1. Lan visited her friend and ate our in a restaurant with them.
2. The room will look brighter if there is a painting on the wall.
3. American students have more vacations than Vietnamese ones.
I spend two hours each day doing my homework.
1. restaurant
2. painting
3. does
4. each
1. Lan visited her friend and ate our in a restaurant with them.
2. The room will look brighter if there is a painting on the wall.
3. American students have more vacations than Vietnamese ones
I spend two hours each day doing my homework.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 16: There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _______ spend your day there if you have nothing to do.
A. most
B. will
C. should
D. could
Đáp án C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại I, ta có thể dùng will để chỉ khả năng xảy ra, dùng should để đưa ra gợi ý, lời khuyên, dùng can để diễn tả sự cho phép. Ở đây, việc lễ hội hoa không ảnh hưởng gì đến khả năng đi, nên chỉ chọn được should.
Dịch nghĩa: Ngày mai ở công viên sẽ có lễ hội hoa anh đào, con nên dành thời gian ngày mai ở đó nếu con không bận làm gì.
Rewrite the following sentences by using cues
1. I spend of a lot of time doing homework yesterday( It takes)
->
2. Mayday is a day, workers match to show their solidarity on that day.( when)
->
3. There will be a new road.It wil be built througn our neighbourhood(V p2)
Rewrite the following sentences by using cues
1. I spend of a lot of time doing homework yesterday( It takes)
-> it takes me a lot of time to do homework yesterday
2. Mayday is a day, workers match to show their solidarity on that day.( when)
-> Monday is a day when workers match to show their solidarity
3. There will be a new road.It wil be built througn our neighbourhood(V p2)
=> There will be a new road which wil be built througn our neighbourhood