Cho 5,6 gam sắt tác dụng hoàn toàn với m gam axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 12,7 gam muối sắt (II) clorua và 0,2 gam khí hiđro. Giá trị của m là
A7,4 g.
B7,3 g.
C6,4 g.
D3,6 g.
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohiđric thu được muối Sắt(II) clorua và khí hiđro a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra b) Thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c) Tính số mol muối sắt (II) clorua tạo thành?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 < 0,4 ( mol )
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1mol\)
Hỏi lại: Sắt phản ứng với axit clohidric theo sơ đồ phản ứng sau:
Sắt+axit clohiđric---->Sắt (II) Clorua + Khí Hiđro
Biết khối lượng sắt tham gia phản ứng là 5,6 gam, khối lượng Sắt (II) Clorua tạo thành là 12,7 gam, khối lượng khí hiđro bay lên là 2 gam. Tính khối lượng axit đã phản ứng?
Chổ này H2 phải là 0.2 (g) nhé !
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{HCl}=12.7+0.2-5.6=7.3\left(g\right)\)
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{HCl}=12,7+0,2-5,6=7,3\left(g\right)\)
Check lại đề chứ 0,1 mol Fe pư s ra đc 1 mol H2 :D
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
Câu 1. Cho 11,2 gam sắt vào dung dịch chứa 14,7 gam axit sunfuric H2SO4, sau phản ứng thu được m gam muối sắt (II) sunfat FeSO4 và V lít khí hiđro (đktc).
a. Tính giá trị của m và V.
b. Tính khối lượng chất còn dư
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc) tạo ra chất rắn màu trắng điphotpho pentaoxit (P2O5).
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành?
1a. PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{1.2+32+16.4}=0,15\left(mol\right)\)
Do \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\) => Fe dư, H2SO4 hết.
- Theo PTHH \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{FeSO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được V lít (đktc) khí hiđro H2 và dung dịch muối sắt (II) clorua FeCl2. Khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1 gam so với khối lượng bột sắt Fe. Giá trị của V ứng với
A. 4,48
B. 1,68
C. 1,12
D. 2,24
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Vì khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1g so với khối lượng bột Fe
\(\Rightarrow127x-56x=7,1\\ \Rightarrow x=0,1\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn D
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được 25,4 gam muối sắt (II) clorua (FeCl2) và thấy thoát ra 0,4 gam khí hidro.
a) Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
a) Có khí thoát ra
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b)
Theo ĐLBTKL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = 25,4 + 0,4 - 11,2 = 14,6(g)