tìm các số nguyên x ,y biết
(x-2)(y+3)=-4
bài 1 tìm các số nguyên x,y biết a)2^x=8
b) 3^4=27
c)(-1,2).x=(-1,2)^4
d)x:(-3/4)=(-3/4)^2
e)(x+1)^3=-125
f)(x-2)^3=64
bài 2 tìm các số nguyên x,y biết
a)(x-1,2)^2=4
d)(x-1,5)^2=9
e)(x-2)^3=64
a) \(2^x=8\)
⇔ \(2^x=2^3\)
⇒ \(x=3\)
b) \(3^x=27\)
⇔ \(3^x=3^3\)
⇒ \(x=3\)
c) \(\left(-\dfrac{1}{2}\right)x=\left(-\dfrac{1}{2}\right)^4\)
⇔ \(x=\left(-\dfrac{1}{2}\right)^4\div\left(-\dfrac{1}{2}\right)\)
⇔ \(x=\left(-\dfrac{1}{2}\right)^3\)
d) \(x\div\left(-\dfrac{3}{4}\right)=\left(-\dfrac{3}{4}\right)^2\)
⇔ \(x=\left(-\dfrac{3}{4}\right)^2\cdot\left(-\dfrac{3}{4}\right)\)
⇔ \(x=\left(-\dfrac{3}{4}\right)^3=-\dfrac{27}{64}\)
d) \(\left(x+1\right)^3=-125\)
⇔ \(\left(x+1\right)^3=\left(-5\right)^3\)
⇔ \(x+1=-5\)
⇔ \(x=-5-1=-6\)
2:
a: (x-1,2)^2=4
=>x-1,2=2 hoặc x-1,2=-2
=>x=3,2(loại) hoặc x=-0,8(loại)
b: (x-1,5)^2=9
=>x-1,5=3 hoặc x-1,5=-3
=>x=-1,5(loại) hoặc x=4,5(loại)
c: (x-2)^3=64
=>(x-2)^3=4^3
=>x-2=4
=>x=6(nhận)
Bài 1.Tìm x,y,z: a.x/5 = -12/20 ; b.2/y = 11/-66 ; c.-3/6 = x/-2 = -18/y = -z/24
Bài 2.Tìm các số nguyên x và y biết : x<0<y và:
-2/x = y/3
Bài 3.Tìm các số nguyên x và y biết x - y = 4 và:
x-3/y-2 = 3/2
Bài 4.Viết dạng chung của tất cả các phân số bằng phân số 21/28
tìm các số nguyên x,y biết : x-3/y-2=3/2 và x-y = 4
Theo đề bài ta có: \(\frac{x-3}{y-2}=\frac{3}{2}\Rightarrow2\left(x-3\right)=3\left(y-2\right)\)
\(\Rightarrow2x-6=3y-6\)
\(\Rightarrow2x-3y=-6+6\)
Vì \(x-y=4\Rightarrow x=4+y\)
\(\Rightarrow2\left(y+4\right)-3y=0\)
\(\Rightarrow2y+8-3y=0\)
\(\Rightarrow-y=-8\)
\(\Rightarrow y=8\)
\(\Rightarrow x=y+4=8+4=12\)
Vậy x = 8 và y = 12
Tìm các số nguyên x và y,biết: x-3/y-2=3/2 và x-y=4
x - 3= 3 nên 2(x-3)=3(y-2)
y -2 2
do đó 2x - 6= 3y-6 nên 2x=3y
=> 2x - 2y= y hay 2(x-y)=y
nên 2.4=y
=> 8=y
vì x-y = 4 mà y= 8
=> x = 8+ 4
=> x= 12
Vậy x=12;y=12
Tìm các số nguyên x;y biết rằng: (x - 2)^2 . (y-3) = -4
\(\left(x-2\right)^2.\left(y-3\right)=-4\\ \rightarrow\left(x-2\right)^2\inƯ\left(4\right),y-3\inƯ\left(4\right).\)
Vì x, y nguyên. Do đó \(\left(x-2\right)^2=1\) hoặc \(\left(x-2\right)^2=4.\)
TH1: \(\left(x-2\right)^2=1\) suy ra x = 1 hoặc x = 3
Khi đó y - 3 = 4 suy ra y = 7.
TH2: \(\left(x-2\right)^2=4\) suy ra x = 4 hoặc x = 0.
Khi đó y - 3 = 1 suy ra y = 4.
Vậy có 4 cặp x, y thỏa mãn là (x, y) = (1, 7); (3, 7); (4, 4); (0, 4)
Lời giải:
Với $x,y$ nguyên thì $(x-2)^2, y-3$ cũng nguyên và $(x-2)^2$ số chính phương nên không âm.
Tích 2 số nguyên bằng $-4$ nên xảy ra các TH sau:
TH1: $(x-2)^2=1; y-3=-4$
$\Rightarrow x=1$ hoặc $x=3; y=-1$. Ta có $(x,y)=(1,-1); (3,-1)$
TH2: $(x-2)^2=4; y-3=-1$
$\Rightarrow x=0$ hoặc $x=4; y=2$. Ta có $(x,y)=(0,2); (4,2)$
Tìm các số nguyên x,y biết rằng:
x-3/y-2=3/2 và x-y=4
y-3/y -2 =3/2
<=>y-3/y=7/2
<=>(y2 -3) / y =7/2
<=>( y2- 3 )*2= 7y
<=>2y2 - 6 =7y
<=> 2y2 -7y- 6=0
<=> y=\(\frac{7+\sqrt{97}}{4}\) hoặc y= \(\frac{7-\sqrt{97}}{4}\)
ok
Tìm các số nguyên x và y, biết:
x-3/y-2=3/2 và x-y =4
\(\frac{x-3}{y-2}=\frac{3}{2}\Leftrightarrow2x-6=3y-6\Leftrightarrow2x=3y\Leftrightarrow\frac{x}{3}=\frac{y}{2}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{2}=\frac{x-y}{3-2}=\frac{4}{1}=4\)
\(\Leftrightarrow x=12;y=8\)
Tìm các số nguyên x,y biết :
a) \(\dfrac{x}{3}=\dfrac{4}{y}\) ; b) \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{7}\) .
1. Tìm số nguyên x, y biết,
(x + 2)2 + (y -4)2 + (2y -4)4 = 0
2. Tìm số nguyên x, biết
x2 - 2x = 3
\(1,\)
\(\left(x+2\right)^2\ge0;\left(y-4\right)^2\ge0;\left(2y-4\right)^2\ge0\\ \Leftrightarrow\left(x+2\right)^2+\left(y-4\right)^2+\left(2y-4\right)^2\ge0\)
Dấu \("="\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=4\\y=2\end{matrix}\right.\left(vô.lí\right)\)
Do đó PT vô nghiệm
\(2,\Leftrightarrow x^2-2x-3=0\Leftrightarrow x^2+x-3x-3=0\\ \Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x-3\right)=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=3\end{matrix}\right.\)
Tìm các số nguyên x,y biết rằng : ( x - 2 )2.( y - 3 ) = -4
nha
ta có ( x-2)2.(y-3)= - 4
suy ra (x-2)2 thuộc 4;1(vì (x-2)2>-1)
suy ra x-2 thuộc 2;-2;1;-1
suy ra x thuộc 4;0;3;1
thay vào ta có (x,y)=(4,2);(0;2);(1;7);(-1;7)