Cho PƯHH sau
Kim loại sắt+ axit clohiđric- sắt( ll) clorua+ khí hiđro
Trong PƯ trên chất sản phẩm gồm
Cho sắt tác dụng với Axit HCl . Sản phẩm thu được là muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro.
a, Lập phương trình hóa học.
b, Tính khối lượng sắt phản ứng khi sản phẩm thu được là 67,2 ( L ) chất khí.
c, Tính khối lượng muối sắt ( II ) Clorua tạo thành.
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
b) nH2 = 67,2 : 22,4 = 3 mol
Từ pt(1) suy ra : nFe = nH2 = 3 mol
Khối lượng Fe là : mFe = 3 . 56 = 168 g
c) Từ pt(1) => nFeCl2 = nH2 = 3 mol
=> mFeCl2 = 3 . 127 = 381g
a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
b) \(n_{H_2}=\frac{67,2}{22,4}=3\left(mol\right)\)
Từ PT \(\Rightarrow n_{Fe}=3\left(mol\right);n_{FeCl_2}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.3=168\left(g\right)\)
c) m\(m_{FeCl_2}=3.127=254\left(g\right)\)
fe+2hcl-> fecl2+h2
nh2= n khí=67,2/22,4=3
nfecl2=nfe=nh2=3 mol
-> mfe=3*56=168g
mfecl2=3*127=318g
Cho 3,36 gam sắt vào bình chứa dung dịch axit clohiđric. Thu được muối sắt ( II ) Clorua và khí Hidro
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí được tạo thành
c) Nếu dùng toàn bộ lượng chất khí vừa sinh ra ở trên để khử 4 gam sắt ( III ) Oixit thì sau phản ứng chất nào còn dư và dự báo nhiêu gam
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,06.22,4=1,344\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,025}{1}>\dfrac{0,06}{3}\), ta được Fe2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,025-0,02=0,005\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=0,005.160=0,8\left(g\right)\)
Cho 11.2 g sắt phản ứng với axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (Il) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
a.Viết phương trình phản ứng
b.tính m của axit clohiđric (HCl) ,sắt (Il) clorua (FeCl2) và thể tích của khí hiđro thu được
Cho 11.2 g sắt phản ứng với axit clohiđric (HCl) tạo thành sắt (IlI) clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2)
a.Viết phương trình phản ứng
b.tính m của axit clohiđric (HCl) ,sắt (IlI) clorua (FeCl2) và thể tích của khí hiđro thu được
a) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
+) Số Mol: nFe = \(\frac{11,2}{56}\)= 0,2 Mol
Ta có phương trình: Fe + 2HCl -------> FeCl2 + H2
Theo phương trình: 1 2 1 1 ( Mol )
Theo đề bài: 0,2 0,4 0,2 0,2 ( Mol )
Ta có: mHCl = nHcl . MHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 g
Ta có: mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2 = 0,2 . 127 = 24,4 g
Ta có: VH2 = nH2 . 22,4 = 4,48 l
b) Số mol của Fe là:
\(n=\frac{m}{M}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(n_{HCl}=2n_{Fe}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_2}=n_{H_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của HCl là:
\(m=n.M=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
Khối lượng của FeCl2 là:
\(m=n.M=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
Thể tích của H2 là:
\(V=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
b) $n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,4(mol)$
$m_{HCl} = 0,4.36,5 = 14,6(gam)$
c) $2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o}2H_2O$
Theo PTHH :
$V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 2,24(lít)$
$n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,2(mol)$
$m_{H_2O} = 0,2.18 = 9(gam)$
\(PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Lập phương trình hóa học cho các hiện tượng hóa học sau:
a. Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt (III) với clo).
b. Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (hợp chất tạo bởi kẽm với clo) và khí hiđro.
c. Người ta thu được điphotpho pentaoxit (hợp chất tạo bởi photpho (V) với oxi) khi đốt cháy photpho trong khí oxi.
Lập phương trình hóa học cho các hiện tượng hóa học sau:
1. Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt (III) với Clo).
2. Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (hợp chất tạo bởi kẽm với clo) và khí hiđro.
3. Người ta thu được điphotpho pentaoxit (hợp chất tạo bởi photpho (V) với oxi) khi đốt cháy photpho trong khí oxi.
Cảm ơn vì đã giúp!
Cho 22,4g sắt tác dụng với 300 ml dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối sắt (II) clorua) và khí hiđro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[Fe]=[22,4]/56=0,4(mol)`
`n_[HCl]=0,3.2=0,6(mol)`
Ta có:`[0,4]/1 > [0,6]/2`
`=>Fe` dư
`b)m_[FeCl_2]=0,3.127=38,1(g)`
`c)m_[Fe(dư)]=(0,4-0,3).56=5,6(g)`
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\
n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\
pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\\
LTL:\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\)
=> Fe dư
\(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\\
n_{Fe\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\\
m_{Fe\left(d\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Xét: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,6}{2}\) ( mol )
0,3 0,6 0,3 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,3.127=38,1\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,4-0,3\right).56=5,6\left(g\right)\)