Các vệ tinh của hệ thống GPS (hệ thống định vị toán cầu) (Hình 20.9) quay một vòng quanh Trái Đất sau một thời gian 12 giờ (gọi là chu kì). Hãy xác định tốc độ góc của các vệ tinh này
Các vệ tinh của hệ thống GPS (hệ thống định vị toán cầu) (Hình 20.9) quay một vòng quanh Trái Đất sau một thời gian 12 giờ (gọi là chu kì). Hãy xác định tốc độ góc của các vệ tinh này
Các vệ tinh của hệ thống GPS (hệ thống định vị toán cầu) (Hình 20.9) quay một vòng quanh Trái Đất sau một thời gian 12 giờ (gọi là chu kì). Hãy xác định tốc độ góc của các vệ tinh này.
Đổi T = 12 giờ = 12.86400 s = 1.036.800 s
Tốc độ góc của các vệ tinh là: \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{1036800}} \approx 6,{06.10^{ - 6}}(rad/s)\)
Một chiếc thuyền khai thác thuỷ sản của ngư dân không may gặp nạn trên biển, nhờ hệ thống định vị mà bộ đội hải quân xác định được vị trí của chiếc thuyền là 1150 ở bán cầu Đông và 110 thuộc nửa cầu Bắc. Vậy chiếc thuyền đó đang ở vị trí có toạ độ địa lí là bao nhiêu ?
nhanh vs nhaa
chúng ta có thể xác định đc vị trí của mọi điểm trên bản đồ là nhờ :
A. vai trò của hệ thống kinh , vĩ tuyến trên Quả địa cầu
B. đặc điểm phương hướng các đối tượng địa lý trên bản đồ
C. số lượng các đối tượng địa lý được sắp xếp trên bản đồ
D. mối liên hệ giữa các đối tượng địa lý trên bản đồ
giúp mik với ạ
Dù ứng dụng như thế nào thì mục đích của bản đồ vẫn chủ yếu là xác định phương hướng và tọa độ vị trí. Vậy dựa vào đâu để người ta có thể xác định được phương hướng và vị trí trên bản đồ? câu trả lời đó chính là dựa vào kinh độ và vĩ độ.
Hai nguyên tố x và y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25. a xác định số hiệu của x y b viết cấu hình electron nguyên tử X,Y Cho biết vị trí X,Y trong bảng hệ thống tuần hoàn
3. Trong hệ thống GPS (hệ thống định vị toàn cầu), mỗi vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất được hai vòng trong một giây, có độ cao khoảng 20 200 km so với mặt đất. Tính tốc độ và gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh. Cho bán kính của Trái Đất bằng 6400 km.
Ta có \(\omega\)=2 vòng/s=2.2\(\pi\)=12,57 rad/s;R=20200+6400=26600km=2,66.107m
Tốc độ của mỗi vệ tinh là:
\(v = ω . R = 12 , 57.2 , 66.10^7 ≈ 3 , 34.1010 ^8 ( m / s^2 )\)
Gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh là:
\(\text{a_{ht}= ω^2 . R = 12 , 572^2 .2 , 66.10^7 ≈ 4 , 2.10^9( m / s^2)}\)Trong hệ thống GPS (hệ thống định vị toàn cầu), mỗi vệ tinh nhân tạo quay xung quanh Trái Đất được hai vòng trong một giây, có độ cao khoảng 20 200 km so với mặt đất. Tính tốc độ và gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh. Cho bán kính của Trái Đất bằng 6400 km.
Ta có \(\omega \)= 2 vòng/s = 2.2π = 12,57 rad/s; R = 20 200 + 6400 = 26 600 km = 2,66.107 m
Tốc độ của mỗi vệ tinh là:
\(v = \omega .R = 12,57.2,{66.10^7} \approx 3,{34.1010^8}(m/s)\)
Gia tốc hướng tâm của mỗi vệ tinh là:
\({a_{ht}} = {\omega ^2}.R = 12,{57^2}.2,{66.10^7} \approx 4,{2.10^9}(m/{s^2})\)
. A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình e của A, B.
Theo bài ta có: \(Z_A+Z_B=31\) (1)
Đặt số hiệu nguyên tử của A là Z thì số hiệu nguyên tử B là Z+1.
Thay vào (1) ta đc: \(\left\{{}\begin{matrix}Z_A=Z=15\\Z_B=16\end{matrix}\right.\)
Cấu hình e của A và B là:
\(A:1s^22s^22p^63s^23p^3\)
\(B:1s^22s^22p^63s^23p^4\)
Câu 1: a. Viết cấu hình electron của các nguyên tố 17Cl, 12Mg và xác định vị trí của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn? Giải thích? b. Dự đoán tính chất của chúng? Viết 3 ptpư minh họa cho mỗi chất (nếu có)?
Câu 1 a) \(^{17}Cl:1s^22s^22p^63s^23p^5\)
=> Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA
\(^{12}Mg:1s^22s^22p^63s^2\)
=> Ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
b) Clo là phi kim => Tác dụng với phi kim, kim loại, bazo, nước, H2, muối....
\(Cl_2+H_2-^{as}\rightarrow2HCl\\Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\\ Cl_2+2NaBr\rightarrow2NaCl+Br_2\)
Mg là kim loại => Tác dụng với axit, phi kim, muối
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Mg+Cl_2-^{t^o}\rightarrow MgCl_2\\ Mg+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o}\rightarrow MgO\)
Tổng số hạt trong nguyên tử của một nguyên tố R là 40. Số khối của R < 28. a- Tìm số proton, điện tích hạt nhân, viết cấu hình electron và xác định vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn. b- R có thể tạo ra ion nào? Viết cấu hình electron của ion đó. c- Cho m gam kim loại R tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 loãng 1M vừa đủ thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tính m và V.