Cho 3,9 gam K tác dụng với halogen X thu được 5,8 gam muối. Xác định tên halogen X.
Bài 1: Cho 7,14 gam muối kali của 1 halogen tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 11,28 gam kết tủa. Xác định tên halogen?
\(CT:KX\)
\(KX+AgNO_3\rightarrow AgX+KNO_3\)
\(39+X...........108+X\)
\(7.14.......................11.28\)
\(\Leftrightarrow11.28\cdot\left(39+X\right)=7.14\cdot\left(108+X\right)\)
\(\Leftrightarrow X=80\)
\(X:Brom\)
Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.
Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen
Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen
CHO 3,87 GAM HỖM HỢP MUỐI NATRI CỦA 2 HALOGEN LIÊN TIẾP TÁC DỤNG VỚI DD AgNO3 DƯ THU ĐƯỢC 6,63 GAM KẾT TỦA . XÁC ĐỊNH TÊN 2 HALOGEN KẾ TIẾP
Chia làm 2 trường hơp:
TH1: Giả sử cả 2 halogen đều tạo kết tủa với bạc.
Gọi công thức trung bình của 2 halogen là NaX:
NaX + AgNO3 ---> AgX (kết tủa) + NaNO3
3,87 170x 6,63 85x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 3,87 + 170x = 6,63 + 85x
Suy ra số mol phản ứng: x = 0,03247 mol.
Nguyên tử khối trung bình của 2 halogen là: X = 3,87/0,03247 - 23 = 96,18.
Như vậy 2 halogen cần tìm là Brom (80) và Iot (127).
TH2: Giả sử chỉ có 1 halogen tạo kết tủa với bạc, halogen còn lại không tạo kết tủa với bạc là Flo.
Vì 2 halogen liên tiếp nên halogen còn lại là Clo.
NaCl + AgNO3 ---> AgCl + NaNO3
nNaCl = nAgCl = 6,63/143,5 = 0,0462 mol.
mNaCl = 0,0462.58,5 = 2,7 g.
mNaF = 3,87 - 2,7 = 1,17 g.
PTHH: \(Mg+X_2\rightarrow MgX_2\)
Ta có: \(\dfrac{0,24}{24}=\dfrac{1,84}{24+2\cdot M_X}\) \(\Rightarrow M_X=80\)
Vậy Halogen cần tìm là Brom
Muối thu được là Magie Bromua
Cho 1,15 gam Na tác dụng vừa đủ với halogen X 2 thu được 5,15 gam muối. Nguyên tố halogen X là
A. Flo.
B. Clo.
C. Brom.
D. Iot.
. Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit HX 10,95% (X là halogen) thu được V lít khí ở đktc. Xác định halogen, tính V?
\(m_{HX}=\dfrac{10,95.200}{100}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
0,2--->0,6-------------->0,3
=> \(M_{HX}=\dfrac{21,9}{0,6}=36,5\left(g/mol\right)\)
=> X là Cl
VH2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
Cho m gam một đơn chất halogen (X2) tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X2 là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I
Đáp án B
Mg + X2 → MgX2
2Al + 3X2→ 2AlX3
Bảo toàn nguyên tố X:
2nMgX2 = 3nAlX3 => 2.9,5/(24 + 2X) = 3.8,9/(27 + 31X) => X = 35,5 (Cl)
Cho m gam một đơn chất halogen ( X 2 ) tác dụng hết với magie thì thu được 19 gam muối. Mặt khác cho m gam X 2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 17,8 gam muối. Đơn chất halogen X 2 là
A. F 2
B. C l 2
C. B r 2
D. I 2
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố X:
2 n M g X 2 = 3 n A l X 3
2 . 19 24 + 2 X = 3 . 17 , 8 27 + 3 X
=> X = 35,5 (Cl)
Cho m gam một đơn chất halogen X 2 tác dụng hết với magie thì thu được 9,5 gam muối. Mặt khác cho m gam X 2 tác dụng hết với nhôm thì thu được 8,9 gam muối. Đơn chất halogen X 2 là
A. F 2
B. C l 2
C. B r 2
D. I 2
Chọn đáp án B
Bảo toàn nguyên tố X:
2 n M g X 2 = 3 n A l X 3
=> 2 9 , 24 + 2 X = 3 8 , 9 27 + 31 X
=> X = 35,5 (Cl)