Neymar JR
Câu 11. Phương pháp nào sau đây được dùng để sản xuất khí sunfurơ trong công nghiệp.               a. Phân hủy canxisunfat ở nhiệt độ cao .               b. Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi .               c. Cho đồng tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng.               d. Cho muối natrisunfit tác dụng với axit clohiđric.Câu 12. Chất nào sau đây khi tan trong nước cho dung dịch, làm quỳ tím hóa đỏ :               a. KOH                     b. KNO3            c. SO3                        d. CaOCâu  1...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kirigawa Kazuto
Xem chi tiết
ttnn
19 tháng 2 2017 lúc 15:10

a) S + O2 \(\rightarrow\) SO2

b) Tính độ tinh khiết bằng cách lấy lượng lưu huỳnh tinh khiết(tức là lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng ) chia cho lượng lưu huỳnh đề bài cho nhân với 100% . Mình giải luôn nhé!

nSO2 = V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1(mol)

Theo PT => nS = nSO2 = 0,1(mol)

=> mS(tinh khiết) = n .M = 0,1 x 32 = 3,2(g)

=> độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh đã dùng = mS(tinh khiết) : mS(ĐB) x 100% = 3,2/3,25 x 100% =98,46%

c) Theo PT thấy nO2 = nSO2

mà số mol = nhau dẫn đến thể tích cũng bằng nhau

=> VO2 = VSO2 = 2,24(l)

Bình luận (0)
Nakamori Aoko
Xem chi tiết
Le cong hoang
14 tháng 12 2018 lúc 11:14

a) Phương trình phản ứng hóa học :

S + O2 →→ SO2

b) Số mol lưu huỳnh tham gia phản ứng :

nS=3,232=0,1(mol)nS=3,232=0,1(mol)

Theo phương trình, ta có : nSO2 = nS = nO2 = 0,1 mol

=> Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc là :

VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)

Tương tự thể tích khí oxi cần dùng ở đktc là :

VO2 = 22,4.0,1 = 2,24 (l)

Vì khí oxi chiếm 20% về thể tích của không khí nên thể tích không khí cần dùng là :

Vkk = 5.VO2 = 5.2,24 = 11,2 (l)

Bình luận (0)
Thảo_Blink
Xem chi tiết
Bùi Thế Nghị
28 tháng 12 2020 lúc 9:27

                       S +  O2  →SO2

a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol 

=> nSO2 = 0,1 mol 

<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít

b) nS = O2 = 0,1 mol 

=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam

Bình luận (0)
Bùi Thế Nghị
28 tháng 12 2020 lúc 9:27

                       S +  O2  →SO2

a) nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol 

=> nSO2 = 0,1 mol 

<=> V SO2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít

b) nS = O2 = 0,1 mol 

=> mS = 0,1.32 = 3,2 gam

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
31 tháng 3 2017 lúc 10:44

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
8 tháng 8 2017 lúc 11:48

a) Phương trình hóa học S + O2 Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 SO2

b) nS = Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 = 0,05 mol.

Theo phương trình trên, ta có:

    nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.

⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.

⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l

Vì khí oxi chiếm Giải bài tập Hóa học 8 | Để học tốt hóa học 8 thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l

Bình luận (0)
* Lục Chi Ngang Nhan Mạt...
Xem chi tiết
Buddy
14 tháng 2 2022 lúc 19:46

S+O2-to>SO2

0,2--0,2----0,2 mol

n SO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol

=>m S=0,2.32=6,4g

=>VO2=0,2.22,4=4,48l

 

Bình luận (4)
Kudo Shinichi
14 tháng 2 2022 lúc 19:47

undefined

Bình luận (0)
๖ۣۜHả๖ۣۜI
14 tháng 2 2022 lúc 19:56

a. \(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : S + O2 -to> SO2

            0,2    0,2       0,2

b. \(m_S=0,2.32=6,4\left(g\right)\)

c. \(V_S=0,2.22,4=44,8\left(l\right)\)

Bình luận (1)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
27 tháng 12 2017 lúc 15:45

Chọn A.

Các nhận định đúng là 1, 5, 6.

+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.

+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.

+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.

+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
16 tháng 11 2018 lúc 14:59

Đáp án A

Các nhận định đúng là 1, 5, 6.

+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.

+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là  điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.

+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễcháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.

+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca ..khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.

Bình luận (0)
Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
16 tháng 3 2019 lúc 6:14

Đáp án A

Các nhận định đúng là 1, 5, 6.

+ Nhận định 2: Be không tác dụng với H2O; Mg tác dụng chậm với H2O ở điều kiện thường.

+ Nhận định 3: phương pháp thường dùng để điều chế kim loại kiềm là điện phân nóng chảy muối halogenua của kim loại kiềm.

+ Nhận định 4: thành phần của C trong gang từ 2-5%, trong thép là 0,01-2%.

+ Nhận định 7: các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, tạo ra các oxit/peoxit.

+ Nhận định 8: những kim loại mạnh như Na, K, Ca ..khử được H2O ở nhiệt độ thường; các kim loại có tính khử trung bình như Zn, Fe... chỉ khử được hơi nước ở nhiệt độ cao; các kim loại có tính khử yếu như Cu, Ag, Hg... không khử được H2O, dù ở nhiệt độ cao.

Bình luận (0)