hòa tan hỗn hợp gồm 0,01 mol fe và 0,02 mol cu bằng dd HNO3 thu 0,448 lít đktc hỗn hợp NO, NO2. tính thể tích dd HNO3 tối thiểu cần dùng
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm ba kim loại bằng dd HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí D gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với hidro bằng 18,2. Tính thể tích tối thiểu dd HNO3 37,8% (d=1,242 g/ml) cần dùng
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có khối lượng 12,2 gam. Tính số mol HNO3 phản ứng.
Gọi x, y lần lượt là số mol NO va NO2
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\left(mol\right)\\30x+46y=12,2\end{matrix}\right.\)
=> x= 0,1 (mol ) ; y=0,2 (mol)
\(n_{HNO_3}=4n_{NO}+2n_{NO_2}=4.0,1+2.0,2=0,8\left(mol\right)\)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=x\left(mol\right)\\n_{NO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(1\right)\)
Theo đề bài, có: 30x + 46y = 12,2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT mol e, có: \(3n_{Fe}+2n_{Cu}=0,1.3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
Muối thu được gồm: Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
BTNT Fe, Cu: nFe(NO3)3 = nFe và nCu(NO3)2 = nCu
BTNT N, có: nHNO3 = nNO + nNO2 + 3nFe(NO3)3 + 2nCu(NO3)2
= 0,1 + 0,2 + 0,5 = 0,8 (mol)
Bạn tham khảo nhé!
.Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào dd HNO3 thu 13.44 lít hỗn hợp khí NO và NO2(đktc). Khối lượng của 1 mol hỗn hợp khí là 40.66. Tính m
n khí = 0,6 mol
nNO 30 5,34
40,66
nNO2 46 10,66
=> nNO / nNO2 = 1/2
=> nNO = 0,2 nNO2 = 0,4
5Cu + 16HNO3 => 5Cu(NO3)2 + 2 NO + 4NO2 + 8H2O
0,5 <= 0,2
=> m = 0,5.64 = 32 g
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối của kim loại và hỗn hợp khí gồm 0,01 mol N2, 0,02 mol NO. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,16
D. 0,20
Ở ví dụ 4, ta đã giải quyết câu hỏi này bằng bảo toàn nguyên tố, giờ với phương trình liên hệ mol H+ và sản phẩm khử, ta có ngay: nH+ = 12nN2 + 4nNO = 12.0,01 + 4.0,02 =0,2 mol
Chọn đáp án D
Câu 10: X là hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tỉ lệ mol lần lượt là 1:2:3:4. Hòa tan hoàn toàn 76,8 gam X bằng HNo3 thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Thể tích dung dịch HNo3 4M là?
n Fe = a ; n FeO = 2a ; n Fe3O4 = 3a ; n Fe2O3 = 4a
Suy ra :
n Fe = 20a ; n O = 26a
Ta có :
20a.56 + 26a.16 = 76,8
=> a = 0,05
n Fe = 1(mol) ; n O = 1,3(mol)
Gọi n NO = x ; n NO2 = y
Ta có :
x + y = 4,48/22,4 = 0,2
Bảo toàn e : 3x + y = 1.3 -1,3.2
=> x = y = 0,1
Ta có :
n HNO3 = 4n NO + 2n NO2 + 2n O = 0,1.4 + 0,1.2 + 1,3.2 = 3,2(mol)
V HNO3 = 3,2/4 = 0,8(lít)
Gọi số mol Fe; FeO; Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là a;2a;3a;4a
$\Rightarrow a=0,05(mol)$
Gọi số mol NO và NO2 lần lượt là x;y(mol)
Ta có: $x+y=0,2(mol)$
Bảo toàn e ta có: $3x+y=0,4$
Giải hệ ta được $x=y=0,1(mol)$
Dùng phương trình $H^+$ ta có: $n_{HNO_3}=3,35(mol)$
$\Rightarrow C_{M/HNO_3}=0,8375(l)$
Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 0,02 và 0,03
B. 0,01 và 0,02
C. 0,01 và 0,03
D. 0,02 và 0,04
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối của kim loại và hỗn hợp khí gồm 0,01 1mol N2, 0,02 mol NO. Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,10
B. 0,12
C. 0,16
D. 0,20
hòa tan vừa đủ hỗn hợp gồm 0,01 mol kim loại A hóa trị 2, và 0,015 mol kim loại B hóa trị 3 bằng dd chứa m gam HNO3. sau phản ứng thu dd X ( không chứa muối NH4NO3 ) và 0,336 lít đktc hỗn hợp N2 và N2o. Tính m
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Ag và 0,04 mol Cu vào dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích hỗn hợp khí X (đktc) thu được là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít.
D. 6,72 lít