Phải lấy bao nhiêu gam CaO để có số phân tử đúng bằng 4/5 số phân tử trong 26,88lít khí O2 (đktc)
Phải lấy bao nhiêu gam khí Oxi để số phân tử đúng bằng số phân tử có trong 2,8 lít khí N2 ở đktc
Đáp án:
$m_{O_2}=4(g)$
Giải thích các bước giải:
$n_{N_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(mol)$
Vì $A_{O_2}=A_{N_2}$ nên $n_{O_2}=n_{N_2}=0,125(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2}=0,125.32=4(g)$
Phải lấy bao nhiêu g khí Oxi để có số phân tử đúng bằng số phân tử có trong 2,8 lít khí Nitơ ở đktc?
\(n_{N_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\\ n_{O_2}=n_{N_2}\Rightarrow m_{O_2}=0,125.32=4\left(g\right)\)
Hãy cho biết 33.6 lít khí oxi (đktc)
- Có bao nhiêu mol oxi?
- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
- Có khối lượng bao nhiêu gam?
- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
-\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
-Số phân tử khí oxi là:\(n.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)
-\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi(đktc) -Có bao nhiêu mol oxi ? -Có bao nhiêu phân tử khí oxi ? -Có khối lượng bao nhiêu gam ? -Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2g khí oxi
$n_{O_2} = \dfrac{67,2}{22,4} = 3(mol)$
Số phân tử $O_2 = 3.6.10^{23} = 18.10^{23}$ phân tử
$n_{O_2} = \dfrac{3,2}{32} = 0,1(mol) \Rightarrow n_{N_2} = 0,1.4 = 0,4(mol)$
$m_{N_2} = 0,4.28 = 11,2(gam)$
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4
Phải lấy bao nhiêu gam khí oxi để có số phân tử đúng bằng số phân tử trong
a/ 2,8 lít khí NH3 b/ 560 cm3 khí CO2 c/ 784 ml khí H2
Biết các khí đo ở (đktc)
phải lấy bao nhiêu gam Fe2(SO4)3 để có được số phân tử gấp 5 lần số phân tử có trong 8,96l khí CO2( ở đktc)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Số phân tử của CO2 là: \(0,4.6.10^{23}=2,4.10^{23}\left(phân.tử\right)\)
Số phân tử của Fe2(SO4)3 để gấp 5 lần số phân tử của CO2 8,96 lít là:
\(2.4.10^{23}.5=1,2.10^{24}\left(phân.tử\right)\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1,2.10^{24}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=2.400=800\left(g\right)\)
Vậy cần 800 gam Fe2(SO4)3 để có số phân tử gấp 5 lần số phân tử có trong 8,96 lít CO2
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
a,\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b, Số phân tử O2\(=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)