Đốt cháy bột Al trong bình khí Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Khối lượng Al đã phản ứng là ?
m tăng là m Cl2 phản ứng:
nCl2 = \(\dfrac{4,26}{72}\)= 0,06 (mol)
PTHH: 2Al + 3Cl \(\rightarrow\) 2AlCl3
0,04mol \(\leftarrow\) 0,06mol
\(\rightarrow\) mAl = 0,04 x 27 = 1,08 (g)
Câu 56: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg trong bình dụng khi Clo dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 4,26 gam. Thể tích khí Clo đã phản ứng ở đktc là? A. 1,344 lit B. 13,44 lit C. 2,688 lit. D. 26,88 lit
mtăng = mCl2 = 4.26 (g)
nCl2 = 4.26 / 71 = 0.06 (mol)
VCl2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
=> A
mtăng = mCl2 = 4.26 (g)
nCl2 = 4.26 / 71 = 0.06 (mol)
VCl2 = 0.06 * 22.4 = 1.344 (l)
=> A
2Al + 3Cl2 => 2AlCl3
mCl pư = m chất rắn tăng = 4,26 (g)
=> nCl= 0,12
=> nAl pư = 1/3 nCl = 0,04 => mAl pư= 1,08 (g)
ai giúp vs ạ bài 9 hóa học 8 trong sbt các anh chị giúp e vs ạ e chẳng giải đc câu nào ngày mai là nộp ạ
Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)
A. 1,08 g
B. 5,34 g
C. 6,42 g
D. 5,4 g
Đáp án A
Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2
=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:
nCl2 = 4,26/71 = 0,06 mol
=> nAl = 0,06x2/3 = 0, 04 mol
=> mAl = 0,04 x 27 = 1,08 gam.
Đốt Al trong bình chứa khí clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 14,2g. Tìm khối lượng Al phản ứng
\(2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ m_{tăng}=m_{Cl_2}\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ Vậy:m_{Al}=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
đốt cháy 13,5g Al trong bình chứa O2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng lên 3,2 g. Hỏi trong bình sau phản ứnh có những chất nào? Khối lương bao nhiêu? Giúp mình với ạ
\(n_{Al}=\dfrac{13,5}{27}=0,5\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{t\text{ăn}g}=m_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=3,2\left(g\right)\Rightarrow n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{Al\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,1=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)< 0,5=n_{Al\left(b\text{đ}\right)}\)
`=>` Al dư, O2 hết
\(n_{Al\left(d\text{ư}\right)}=0,5-\dfrac{2}{15}=\dfrac{11}{30}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}.n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,1=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
Vậy chất rắn sau phản ứng có: \(\left\{{}\begin{matrix}Al:m_{Al}=\dfrac{11}{30}.27=9,9\left(g\right)\\Al_2O_3:m_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{15}.102=6,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?
nP = 3.1/31 = 0.1 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.1__0.125_____0.05
mP2O5 = 0.05*142 = 7.1 (g)
VO2 = 0.125 * 22.4 = 2.8 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,44g hỗn hợp Al và Fe trong khí oxi. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A. Cho dòng khí H2 dư đi qua A nung nóng cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,4g chất rắn B. Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
Gọi $n_{Al}= a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 4,44(1)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
B gồm : $Al_2O_3, Fe$
$n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,5a(mol)$
Suy ra: $0,5a.102 + 56b = 5,4(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,04 ; b = 0,06
$m_{Al} = 0,04.27 =1,08\ gam$
$m_{Fe} = 0,06.56 = 3,36\ gam$
Đốt nhôm trong bình khí Clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là:
A. 2,7g
B. 1,8g
C. 4,1g
D. 5,4g
Đáp án B
2Al + 3 Cl 2 → 2 AlCl 3
Dễ thấy m chất rắn tăng = m Cl 2 = 7,1g
=> nCl2 = 0,1 mol
nAl = 2/3 n Cl 2 = 1/15 mol
=> mAl = nAl. MAl = 1/15. 27 = 1,8g