rút gọn các biểu thức sau:
a. ( a- b) +( b- c) +( c-a)
b. ( 15- x) -( -30-x) +( -35-x)
c. ( x+ y- f) -( x- y+ f) +( y+ f- x) -( y- x- f)
Cho hàm số y = f(x) = a x 2 + bx + c. Rút gọn biểu thức f (x + 3) – 3f(x + 2) + 3f(x + 1) ta được:
A. a x 2 – bx – c
B. a x 2 + bx – c
C. a x 2 – bx + c
D. a x 2 + bx + c
Bài 2: Rút gọn biểu thức:
a/ A = (3x–1)2 + (x+3)(2x–1)
b/ B = x(x–y) + y(x–y)
e/ C = (x–2)(x2+2x+ 4) – x(x2 –2)
f/ D = (x+y)2– (x–y)2
\(a.\left(3x-1\right)^2+\left(x+3\right)\left(2x-1\right)\)
\(=9x^2-6x+1-2x^2+x-6x+3\)
\(=7x^2-11x+4\)
Rút gọn các phân thức sau:
a) \(\dfrac{5x}{10}\)
b)\(\dfrac{4xy}{2y}\) (y≠0)
c)\(\dfrac{5x-5y}{3x-3y}\) (x≠y)
d) \(\dfrac{x^2-y^2}{x+y}\)(chưa có điều kiện xác định)
e) \(\dfrac{x^3-x^2+x-1}{x^2-1}\)(chưa có điều kiện xác định)
f) \(\dfrac{x^2+4x+4}{2x+4}\)(chưa có điều kiện xác định)
a) \(\dfrac{5x}{10}=\dfrac{x}{2}\)
b) \(\dfrac{4xy}{2y}=2x\left(y\ne0\right)\)
c) \(\dfrac{5x-5y}{3x-3y}=\dfrac{5}{3}\left(x\ne y\right)\)
d) \(\dfrac{x^2-y^2}{x+y}=x-y\left(đk:x\ne-y\right)\)
e) \(\dfrac{x^3-x^2+x-1}{x^2-1}=\dfrac{x^2+1}{x+1}\left(đk:x\ne\pm1\right)\)
f) \(\dfrac{x^2+4x+4}{2x+4}=\dfrac{x+2}{2}\left(đk:x\ne-2\right)\)
Bài 2: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ a/ Tìm x để f(x) = -5 b/ Chứng tỏ rằng nếu x1> x2 thì f(x1) > f(x2) Bài 3: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12. a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0 b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Bài 3: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12.
a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0
b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Bài 3:
Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a=12 nên y=12/x; x=12/y
Vậy: f(x)=12/x
a: f(x)=4 thì x=3
f(x)=0 thì \(x\in\varnothing\)
b: \(f\left(-x\right)=\dfrac{12}{-x}=-\dfrac{12}{x}=-f\left(x\right)\)
rút gọn biểu thức
a)(x+y)^2-(x-y)^2
b)2.(x+y).(x-y)+(x+y)^2+(x-y)^2
c)(x+3).(x^2-3x+9)-(54+x^3)
d)(2x+y).(4x^2-2xy+y^2)-(2x-y)
e)(6x+1)^2+(6x-1)^2-2.(6x+1).(6x-1)
f)(a-b)^3-(a+b)^3+2b^3
câu c (x+3)(x^2-3x+9)-(54+x^3)=x^3+27-54-x^3
=27
Bài 2: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ a/ Tìm x để f(x) = -5 b/ Chứng tỏ rằng nếu x1> x2 thì f(x1) > f(x2) Bài 3: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12. a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0 b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Bài 3: Viết công thức của hàm số y = f(x) biết rằng y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số a =12.
a/ Tìm x để f(x) = 4 ; f(x) = 0
b/ Chứng tỏ rằng f(-x) = -f(x)
Ai GIẢI ĐƯỢC GỌI LÀ VUA VỀ TOÁN HỌC LUN
Khảo sát sự biến thiên của hàm số sau:
a;y=f(x)=\(\sqrt{x^2+2x+3}\)
b;y=f(x)=\(\sqrt{x^2-3x+2}\)
c;y=f(x)=\(\sqrt{-5x^2+2x+3}\)
Thu gọn các biểu thức sau:
A = a . (b - c - d) - a . (b + c - d)
B = x . (z - y) - z . (x + y) + y . (x - y)
C = -x . (x + y - z) - (x + y) . (z + x)
D = (a + b) . (c - d) - (a - b) . (c + d)
E = (a + b)2 + (a - b)2
F = (a - b)2 - (a + b)2
A = a. (b - c - d) - a . (b + c - d)
= ab - ac - ad - ab - ac + ad
= 0
B = x . (z -y) -z . (x+ y) + y . (x - y)
= xz -xy -zx -zy - yx -yy
= -xy -xy - zy - yy
= -y (x - x - z - y)
= -y (-z - y )
Tìm GTNN của các biểu thức sau:
a,A=x^2-6x+15
b,B=x^2+4x
c,C=2x^2-x+4
d,D=x^2+x+1
e,E=2x^2-5x-2
f,F=x^2+5y^2+2xy-y+3
Mk chỉ làm hai bài đầu gợi ý thôi chứ mk cũng ko đủ TG
a)\(A=x^2-6x+15\)
\(\Leftrightarrow A=x^2-6x+9+6\)
\(\Leftrightarrow A=\left(x-3\right)^2+6\)
Vì \(\left(x-3\right)^2\ge0\)\(\Rightarrow\)\(\left(x-3\right)^2+6\ge6\)
Dấu = xảy ra khi x - 3 = 0 ; x = 3
Vậy Min A = 6 khi x=3
b)\(B=x^2+4x\)
\(\Leftrightarrow B=x^2+4x+4-4\)
\(\Leftrightarrow B=\left(x+2\right)^2-4\)
Vì \(\left(x+2\right)^2\ge0\Rightarrow\left(x+2\right)^2-4\ge-4\)\
Dấu = xảy ra khi x + 2 = 0 ; x = -2
Vậy Min B = -4 khi x =-2