Nung đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) thu được 2,8(g) calcium oxide CaO và 2,2(g) khí carbon dioxide CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
2 (g)
c.
5 (g)
d.
25 (g
Nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 5,6(g) CaO và 4,4(g) khí CO2. Khối lượng đá vôi phản ứng là:
a.
12 (g)
b.
20 (g)
c.
25 (g)
d.
10 (g)
Nung đá vôi (có thành phần chính là calcium carbonate CaCO3) người ta thu được 112 kg vôi sống (calcium oxide) và 88 kg khí carbon đioxide. 1. Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra? 2. Viết phương trình chữ của phản ứng ? 3. Tính khối lượng canxicacbonat đã phản ứng ? 4. Lâp phương trình hóa học
1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)
2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic
3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)
4) CaCO3 --to--> CaO + CO2
nung nóng đá vôi (calcium carbonate) thu được vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide b.trong quá trình phản ứng, lượng chất đầu và chất cuối thay đổi như thế nào help
nung nóng đá vôi (calcium carbonate) thu được vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide a.viết phương trình của phản ứng b. Trong quá trình phatn ứng, lượng chất đầu và chất cối như thế nào
\(a.CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
b. bạn bổ xung đề
Nung 10 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và m gam vôi sống. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%, xác định m.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=80\%.0,1=0,08\left(mol\right)\\ m=m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Câu 8: Nung 10 gam Calcium Carbonate ( thành phần chính của đá vôi ), thu được khí Carbon Dioxide và m gam vôi sống.
Gỉa thiết hiệu suất phản ứng là 80 phần trăm. Xác định m ?
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CaO\left(TT\right)}=0,1.80\%=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Số mol của \(CaCO_3\) là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Ta sẽ có phương trình hoá học:
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Do hiệu suất phản ứng là \(80\%\) nên khối lượng \(CaO\) thu được theo thực tế là:
\(m_{TT}=\dfrac{5,6.80}{100}=4,48\left(g\right)\)
Câu 6: Khi cho vôi sống (Calcium oxide (CaO)) tác dụng với khí Carbon dioxide (CO2), sản phẩm sinh ra là đá vôi (Calcium Carbonate (CaCO3)). Vậy đá vôi gồm những nguyên tố nào tạo nên? Mình đang cần gấp lắm, các bn giúp mình vs nhé.
Đá vôi CaCO3 được tạo nên từ các nguyên tố Ca, O, C.
Đá vôi gồm những nguyên tố
- Ca
- O
- C
Cho sơ đồ của phản ứng xảy ra khi hoà tan đá vôi vào dung dịch hydrochloric acid như sau:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
(Calcium carbonate + Hydrochloric acid → Calcium chloride + Carbon dioxide + Nước)
Khối lượng calcium chloride thu được khi cho 10 gam calcium carbonate tác dụng với lượng dư hydrochloric acid là
Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen. Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate. Hãy nêu một số ứng dụng của đá vôi
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên