Bài 5. Cho 20g CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V ml lít khí A ở đktc
a.Tính V.
b.Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 40g dung dịch NaOH 10%. Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Cho 20g CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V ml lít khí A
ở đktc
a. Tính V.
b. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 40g dung dịch NaOH
10%. Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
â)Caco3+2hcl->cacl2+h2o+co2
b)ncaco3=20/100=0,2 mol =>nco2=ncaco3=0,2=>vco2=4,48l
mCacl2=0,2.111=22,2g
c)nNaoh=800/40=20 mol
nNaoh/nCO2=100>2=>Muối na2co3 có m=0,2.106=21,2 g
Cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí CO 2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
m NaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là
m NaOH = 20/40 = 0,5 mol
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO 2 , vậy muối thu được sẽ là Na 2 CO 3
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học, ta có :
n Na 2 CO 3 = n CO 2 = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được : m Na 2 CO 3 = 106 x 0,1 = 10,6g
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
Cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư. a,Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. b,Dẫn khí CO2 thu được vào lọ đựng 25g dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối cacbonnat thu được. (biết Ca=40, C=12, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)
a) CaCO3+2HCl=>CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100 = 0,1 mol
theo phương trình : n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 lít
b) CO2+2NaOH => Na2CO3+H2O
có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3+CO2+H2O=>2NaHCO3
m NaOH = 25*0,4 = 10 gam
=> n NaOH = 10/40 = 0,25 mol
mà nếu theo phương trình đầu tiên của câu b:
n CO2 = 1/2 n NaOH = 1/2*0,25 = 0,125 mol
mà thực tế n CO2 có 0,1 mol
=> n CO2 hết, n NaOH dư
=> chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
n Na2CO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m Na2CO3 = 0,1*106=10,6 gam
Bài 4/ Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a/ Tính V CO2 sinh ra ở ( đktc)?
b/ Dẫn toàn bộ khí CO2 vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối Na2CO3 thu được?
cho 8,4g MgCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư
a,tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
b,dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50g dung dịch KOH 33,6%. hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được (cho Mg=24 ,C=12,O=16,H=1)
a, \(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{KOH}=50.33,6\%=16,8\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\) → pư tạo muối K2CO3 và KOH dư.
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
Bài 1. Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư.
a) Tính thể tích khí CO2thu được ở đkc. (Đ/S 2,479 lít)
b) Dẫn toàn bộ khí CO2thu được ở trên vào 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối carbonate thu được. (Đ/S 10,6 gam)
CaCO3 + 2HCI ---> CaCl2 + H2O + CO2
n CaCO3 = 0,1 mol
Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
=> VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b.
CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O (1)
Có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3 + CO2 + H2O ---> 2NaHCO3 (2)
mNaOH = 25 . 40% = 10 gam
=> nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) ta có
nCO2 = 1/2 nNaOH = ½ . 0,25 = 0,125 mol > 0,1
=>nCO2 hết, nNaOH dư
=> Chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> mNa2CO3 = 0,1 . 106=10,6 gam
Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2 - và SO 4 2 - . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH 3 . Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X?
A. 23,8 gam.
B. 86,2 gam.
C. 71,4 gam.
D. 119,0 gam.
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tính tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X ?
A. 23,8 gam.
B. 86,2 gam.
C. 71,4 gam.
D. 119,0 gam.
Chọn đáp án C
Xét trong 100 ml dung dịch X: 2H⁺ + CO32– → CO2 + H2O ⇒ nCO32– = nkhí = 0,1 mol.
Ba2+ + CO32– → BaCO3 || Ba2+ + SO42– → BaSO4 ⇒ nSO42– = (43 - 0,1 × 197) ÷ 233 = 0,1 mol.
NH4+ + OH– → NH3 + H2O ⇒ nNH4+ = nNH3 = 0,4 ÷ 2 = 0,2 mol.Bảo toàn điện tích: nNa+ = 0,2 mol.
⇒ mmuối trong 300ml X = 3 × (0,2 × 23 + 0,2 × 18 + 0,1 × 60 + 0,1 × 96) = 71,4(g) ⇒ chọn C.