a) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V.
b) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M ở câu (a) phản ứng với V’ dung dịch NaOH 2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính giá trị V’min và V’max.
a) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M phản ứng với 400ml dung dịch NaOH 1M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V.
b) V ml dung dịch Al(NO3)3 2M ở câu (a) phản ứng với V’ dung dịch NaOH 2M thu được 11,7 gam kết tủa. Tính giá trị V’min và V’max.
Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 390
B. 190
C. 400
D. 490
Chọn A
Để đạt V lớn nhất thì sẽ xảy ra trường hợp tạo kết tủa sau đó kết tủa tan 1 phần.
OH- + H+ → H2O
[Al(OH)4]- + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O
nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 = 0,3.0,6 + 4.0,3.1- 3. = 0,78 mol
→ VHCl = 390 ml
1. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là
2. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng ko đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là
3. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là:
Làm 3 bài trên nhưng không dùng phương trình ion, dùng pthh với ạ
1) \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,03<----------------------0,01
=> nNaOH min = 0,03 (mol)
=> \(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
2) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: \(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\)
0,45<------0,075-------------------------->0,15
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,05<----0,05
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
0,1<-------0,05
=> nNaOH max = 0,5 (mol)
=> \(V_{dd}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)
3)
\(n_{KOH\left(1\right)}=0,15.1,2=0,18\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(1\right)}=\dfrac{4,68}{78}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=0,1.x\left(mol\right)\)
Do khi cho KOH tác dụng với dd Y xuất hiện kết tủa
=> Trong Y chứa AlCl3 dư
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,18---->0,06----------------->0,06
\(n_{KOH\left(2\right)}=0,175.1,2=0,21\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(2\right)}=\dfrac{2,34}{78}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: \(3KOH+AlCl_3\rightarrow3KCl+Al\left(OH\right)_3\)
(0,3x-0,18)<--(0,1x-0,06)------->(0,1x-0,06)
\(KOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow KAlO_2+2H_2O\)
(0,1x-0,09)<-(0,1x-0,09)
=> \(\left(0,3x-0,18\right)+\left(0,1x-0,09\right)=0,21\)
=> x = 1,2
Câu 1
Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch NaOH có pH là 13 để được dung dịch có pH = 12?
Câu 2
Cho 100 ml dung dịch NaOH 2M vào V lít dung dịch HNO3 có pH = 2 .Tính V để thu được dung dịch sau phản ứng có pH = 3
Câu3
cho 400 ml dung dịch NaOH vào 200ml dung dịch Al(NO3)31M thu được 7,8 gam kết tủa Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
Cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính m và V. b. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 20% vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được khi phản ứng kết thúc.
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200}{1000}.2=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(PTHH:2NaOH+MgCl_2--->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{20\%.100}{100\%}}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy NaOH dư.
Theo PT(2): \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
a: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
200ml=0,2 lít
\(n_{HCl}=0.2\cdot22.4=4.48\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{H_2}=n_{H_2}\cdot M=2.24\cdot1=2.24\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Mg}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Mg}=2.24\cdot24=53.76\left(g\right)\)
Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Zn(NO3)2 0,5M thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị V lớn nhất là
A. 150.
B. 100.
C. 200.
D. 280.
Cho từ từ 100ml dung dịch NaOH 3M vào V ml dung dịch AlCl 2M. Sau phản ứng thu được 7,02 gam kết tủa . Tính V
\(n_{NaOH}=0,1.3=0,3mol\\ n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,02}{78}=0,09mol\\ \dfrac{1}{3}n_{NaOH}>n_{Al\left(OH\right)_3}\Rightarrow NaOH\left(dư\right)\)
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow3NaCl+Al\left(OH\right)_3\)
0,27 0,09 0,09 0,27
\(V_{AlCl_3}=\dfrac{0,09}{2}=0,045l\)
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 350
B. 175
C. 375
D. 150
Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl 3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 350
B. 175
C. 375
D. 150