tính thể tích õi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn:
a. 5,4 gam Al
b. 11,2 lít C3H4
mọi người giúp e mới
\(a) n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ b)C_3H_4 + 4O_2 \xrightarrow{t^o} 3CO_2 + 2H_2O\\ V_{O_2} = 4V_{C_3H_4} = 11,2.4 = 44,8(lít)\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=0,2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
..0,2..0,15........
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, ( mk nghĩ đề là CH4 :VVV )
\(n_{CH_4}=\dfrac{V}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)
.0,5......1...............
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=22,4\left(l\right)\)
Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hoàn toàn:
a) 1,8 gam cacbon. b) 13 gam kẽm. c) 2,7 gam nhôm. Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
nC = 1,8 : 12 = 0,15 (mol)
pthh : C+O2 --> CO2
0,15>0,15 (mol)
=> V O2 = 0,15 .22,4 = 3,36 (l)
=> Vkk = 3,36 : 1/5 = 16,8 (L)
nZn = 13 : 65 = 0,2 (mol)
pthh : 2Zn + O2 -t-> 2ZnO
0,2-----> 0,1 (mol)
=>VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
=> Vkk = 2,24 : 1/5 = 11,2 (l)
nAl = 2,7 : 27 = 0,1 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 --t--->2 Al2O3
0,1-->0,075 (mol)
=> VO2 = 0,075 . 22,4 = 1, 68 (l)
=> VKk = 1,68 : 1/5 = 8,4 (l)
a, nC = 1,8/12 = 0,15 (mol)
PTHH: C + O2 -> (t°) CO2
Mol: 0,15 ---> 0,3
Vkk = 0,3 . 5 . 22,4 = 33,6 (l)
b, nZn = 13/65 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Zn + O2 -> (t°) 2ZnO
Mol: 0,2 ---> 0,1
Vkk = 0,1 . 5 . 22,4 = 11,2 (l)
c, nAl = 2,7/27 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,1 ---> 0,075
Vkk = 0,075 . 5 . 22,4 = 8,4 (l)
a)\(n_C=\dfrac{1,8}{12}=15mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
15 15 15
\(V_{O_2}=15\cdot22,4=336l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=1680l\)
b)\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
0,2 0,1 0,2
\(V_{O_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=11,2l\)
c)\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,1 0,075 0,05
\(V_{O_2}=0,075\cdot22,4=1,68l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=1,68\cdot5=8,4l\)
Bài 7: Tính thể tích không khí cần đốt cháy hoàn toàn:
a) 2,479 lít khí H2 (đkc).
b) 12 gam sulfur.
c) 69 gam sodium.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,1->0,05
=> VO2 = 0,05.24,79 = 1,2395 (l)
b) \(n_S=\dfrac{12}{32}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,375->0,375
=> VO2 = 0,375.24,79 = 9,29625(l)
c) \(n_{Na}=\dfrac{69}{23}=3\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 --to--> 2Na2O
3-->0,75
=> VO2 = 0,75.24,79 = 18,5925 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lit khí metan CH4 trong không khí. biết õi chiếm 20% thể tích không khí . Thể tích không khí cần dùng ở đktc là :
A. 2,24 lít
B. 6,72 lít C.
11,2 lít
D. 22,4lít
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
0,15 0,3
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)
Không có đáp án đúng!
Thể tích khí oxi (ở đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam lưu huỳnh là: A) 11,2 (lít) B) 22,4 (lít) C) 33,6 (lít) D) 1,6 (lít)
S + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) SO2
nS = 1,6/32 = 0,05 mol
Theo pt: nO2 = nS = 0,05 mol
=> VO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
Câu 1:
Tính thể tích ko khí cần dùng(ở đktc) để đốt cháy hết 1,5 gam cacbon
Câu 2:
Tính thể tích khí õi thu đc (ở đktc) khi phân hủy hoàn toàn 6,125 gam Kaliclorat
Câu 1:
\(n_C=\dfrac{1,5}{12}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 --to--> CO2
0,125->0,125
=> VO2 = 0,125.22,4 = 2,8 (l)
=> Vkk = 2,8.5 = 14 (l)
Câu 2:
\(n_{KClO_3}=\dfrac{6,125}{122,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to,MnO2--> 2KCl + 3O2
0,05----------------------->0,075
=> \(V_{O_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
đốt cháy hòn toàn 1,86g sắt ở nhiệt độ cao:
a,tính khối lượng oxit sắt từ thu đc sau phản ứng
b,tính thể tích khí õi cần dùng(ĐKTC)
c,tính thể tích không khí cần thiết để có đủ lượng õi trên
\(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,03 --> 0,02 ------> 0,1
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=0,01.232=2,32\left(g\right)\\V_{O_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\V_{kk}=0,448.5=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong không khí thu được 20,4g nhôm oxit
a. Tính m?
b. Tính thể tích khí O2 ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên( 2 cách)
c. Tính thể tích kk ở đktc cần thiết để đốt cháy hết lượng nhôm trên, biết thể tích oxi chiếm khoảng 20% thể tích kk?
a) \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<--0,3<---------0,2
=> mAl = 0,4.27 = 10,8(g)
b) C1: VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
C2: Theo ĐLBTKL: mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6(g)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Vkk = 6,72 : 20% = 33,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm. A. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) B. Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
nAl = 5,4/27 = 0,2 (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 -> (t°) 2Al2O3
Mol: 0,2 ---> 0,15
VO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nKMnO4 = 0,15 . 2 = 0,3 (mol)
mKMnO4 = 0,3 . 158 = 47,4 (g)