Để xác định giới hạn đo lớn nhất của một nhiệt kế ta phải quan sát trên nhiệt kế : *
1 điểm
A. Chỉ số lớn nhất
B. Chỉ số nhỏ nhất
C. Khoảng cách giữa hai vạch chia
D. Loại nhiệt kế đang sử dụng.
giúp mình với
. Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.
D.Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Dung đã nói sai ở điểm nào?
D.Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Quan sát nhiệt kế hình bên và cho biết: - giới hạn đo của nhiệt kế,ĐCNN của nhiệt kế(theo thang nhiệt độ xen-xi-út) - có thể dùng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của nước sôi ko? - theo em nhiệt kế này thuờg sử dụng để làm gì? - Em hãy đọc nhiệt độ đo của hình bên
Giải
- Có thể dùng nhiệt kế này để đo nhiệt độ của nước sôi .
- Theo em , nhiệt kế này thường dùng để đo nhiệt độ .
- 120 độ F
- 89 độ C
2. Dùng nhiệt kế dầu hoặc nhiệt kế rượu đo nhiệt độ cốc nước
a) Nhúng nhanh nhiệt kế vào cốc nước nóng, rút ra ngay và đọc số chỉ.
b) Để nhiệt kế trong cốc nước khoảng 2 phút rồi đọc số chỉ. Kết quả thu được có giống câu a không? Vì sao?
c) Theo em vì sao khi sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước, cần phải nhúng bầu của nhiệt kế trong nước và đợi một thời gian cho đến khi số chỉ của nhiệt kế ổn định mới đọc kết quả?
Bạn tham khảo ở đây nhé Câu hỏi của Phạm Lê Quỳnh Nga - Học và thi online với HOC24
Bạn tham khảo ở đây nhé Câu hỏi của Phạm Lê Quỳnh Nga - Học và thi online với HOC24
B)Để nhiệt kế trong cốc nước khoảng 2 phút rồi đọc số chỉ. Kết quả thu được có giống câu a không? Vì sao?
C)Theo em vì sao khi sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước, cần phải nhúng bầu của nhiệt kế trong nước và đợi một thời gian cho đến khi số chỉ của nhiệt kế ổn định mới đọc kết quả?
Thế nào là giới hạn đo của đồng hồ vôn kế ? A .số nhỏ nhất trên đồng hồ B .khoảng cách giữa vạch đo C .các số ghi trên đồng hồ ồ D .số lớn nhất ghi trên đồng hồ
nhúng nhanh nhiệt kế vào cốc nước nóng , rút ra và đọc chỉ số
để nhiệt kế trong nước khoảng 2 phút , đọc chỉ số . kết quả thu được có giống câu trên không , vì ssao ?
theo em vì sao khi sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước , cần nhúng bầu của nhiệt kế trong nước và đợi một thời gian cho đến khi chỉ số của nhiệt kế ổn định mới đọc kết quả ?
câu 1:Quan sát hình hai nhiệt kế 1 và 3, lưu ý phần ống ở đoạn tiếp giáp giữa ống mao quản
và bầu nhiệt kế để trả lời câu hỏi: tại sao cấu tạo của nhiệt kế Thủy ngân và nhiệt kế Rượu
không có đoạn thắt nhỏ lại ở nơi tiếp giáp giữa ống mao quản bên trên và bầu nhiệt kế bên dưới
như nhiệt kế y tế? (Cho biết cách sử dụng cơ bản nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu và nhiệt kế
Dầu: khi dùng các loại nhiệt kế này để đo nhiệt độ, người ta đặt bầu nhiệt kế của chúng vào nơi
cần đo, lúc mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên hay hạ xuống đã ổn định, ta đặt mắt vuông
góc với thang đo trên thân nhiệt kế và đọc, ghi kết quả đo)
* Trong thực tế ngoài các loại nhiệt kế chất lỏng, người ta đã chế tạo và sử dụng nhiều
loại nhiệt kế khác nhau vào các nhu cầu đo nhiệt độ khác nhau như nhiệt kế kim loại, nhiệt kế
điện tử, nhiệt kế hồng ngoại v.v...
câu 2:
Chọn từ (hoặc cụm từ): co dãn vì nhiệt, nhiệt kế Thủy ngân, nhiệt kế Rượu, nhiệt kế Y tế,
nhiệt kế Dầu, nhiệt kế, 310, 212, 373, 32, 273, 98.6, Celsius, Fahrenheit, Kelvin được xem là
thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
a) Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là...............................
b) Các loại nhiệt kế chất lỏng thường dùng là:........................................................
.............................................và nhiệt kế dầu
c) Nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước) đang sôi trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng
..................0
F tương ứng với khoảng.................K
d) Nhiệt độ của nước đá đang tan trong thang nhiệt độ Fahrenheit là khoảng................
0
F
tương ứng với khoảng..................K
e) Nhiệt độ cơ thể người là khoảng 370C , tương ứng với khoảng.................0
F và tương
ứng với khoảng..................K
f) Nói nhiệt độ của nước đá đang tan là khoảng 00C và nhiệt độ của nước (hoặc hơi nước)
đang sôi là khoảng 1000C là người ta đã sử dụng thang nhiệt độ.............................
g) Đối với các loại nhiệt kế dùng chất lỏng, hoạt động của chúng chủ yếu dựa trên hiện
tượng................................................của chất lỏng.
Khoảng cách giữa vạch 0 và 100 của một nhiệt kế thủy ngân là 20 cm. Giả thiết độ nhạy của thước gắn trên nhiệt kế là 0,2 mm, tức mắt chỉ phát hiện được sự dịch chuyển của vạch thủy ngân nếu độ dịc chuyển lớn hơn hoặc bằng 0,2 mm. Hỏi nhiệt kế này phát hiện được sự thay đổi nhiệt độ nhỏ nhất là bao nhiêu ?
Dùng nhiệt kế dầu hoặc nhiệt kế rượu
a)Nhúng nhanh nhiệt kế vào cốc nước nóng ,rút ra ngay và đọc chỉ số
b)Để nhiệt kế trong cốc nước trong 2 phút rồi đọc chỉ số.Kết quả thu được có giống cốc a không?Vì sao?
c)Theo em, vì sao khi sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước,cần phải nhúng bầu của nhiệt kế trong nước và đợi một thời gian cho đến khi số chỉ của nhiệt kế được ổn định mới đọc kết quả?
bạn chọn nhầm môn rồi
bạn chọn nhầm môn rồi
day la sinh hoc chu khong phai vat li ban oi
A) vì nó chưa kịp nở ra nên nhiệt độ sẽ ko đúng
B) vì để tận 2 phút nên nước cg đã nguội hơn nên nhiệt độ cg sẽ ko đúng
C) cái này mới là đúng nha
-học tốt-