Đốt cháy sắt thu đc 0,3 mol Fe3O4 a)tính thể tích khí oxi(đktc) đã dùng b) tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng c) tính thể tích kk cần bt thể tích oxi chiếm 20% thể tích kk
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
_____0,9___0,6______0,3 (mol)
a, \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b, \(m_{Fe}=0,9.56=50,4\left(g\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=67,2\left(l\right)\)
1) Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng
2) Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (ở đktc ) đã dùng là bao nhiêu ?
3) Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
4) Muốn điều chế được 3,36 lít oxi (đktc) thì khối lượngKMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
5) Trong oxit, kim loại có hóa trị III và chiếm 70 phần trăm về khối lượng là:
6) Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tính khới lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,9-----0,6--------------0,3
=>VO2=0,6.22,4=13,44l
2
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,4--------0,2
=>VO2=0,4.22,4=8,96l
Dẫn 672 mol khối hidro qua sắt hợp chất sắt 3 oxitvà.đốt nóng thu được kim loại sát và hơi nước. đốt cháy toàn bộ sắt nói trên trong khí oxi thì thu được oxit sắt từ(FE3O4)-tính thể tích khí oxi cần dùng
Sửa đề: "672 ml khí hidro"
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,02mol\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1}{75}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{1}{75}\cdot22,4\approx0,3\left(l\right)\)
đốt cháy sắt trong ko lhis thu được 0,3 ,ol Fe3o4
a)tính khối lượng sắt cần dùng
B)tính thể tích ko khí đã dùng biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí (đktc)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,9 0,6 0,3 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,9.56=50,4g\)
\(V_{kk}=V_{O_2}:\dfrac{1}{5}=\left(0,6.22,4\right).5=13,44.5=67,2l\)
a. PTHH : 3Fe + 2O2 -to> Fe3O4
0,9 0,6 0,3
\(m_{Fe}=56.0,9=50,4\left(g\right)\)
b. \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2\left(l\right)\)
\(pthh:3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\)
a. Theo pt: \(n_{Fe}=3.n_{Fe_3O_4}=3.0,3=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,9.56=50,4\left(g\right)\)
b. Theo pt: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.n_{Fe}=\dfrac{2}{3}.0,9=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=0,6.22,4.5=67,2\left(lít\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong không khí lấy dư.
a, viết PTHH
b, tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng?
c, tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) thu được?
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^0}Fe_3O_4\)
\(0.3......0.2.........0.1\)
\(V_{O_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0.1\cdot232=23.2\left(g\right)\)
Đốt cháy m gam sắt trong lọ đựng khí oxi thu được sắt từ oxit ( Fe3O4 ) a) Tính khối lượng Fe3O4 sau phản ứng b) Tính thể tích oxi cần dùng
gọi số mol Fe là x
pthh : 3Fe + 2O2 --t---> Fe3O4
x---->\(\dfrac{2}{3}\)x----------> \(\dfrac{x}{3}\)
=> mFe3O4= \(\dfrac{x}{3}\) . 232 = \(\dfrac{232x}{3}\) (G)
=> VO2 = \(\dfrac{2x}{3}\) . 22,4 = \(\dfrac{224x}{15}\) (L)
nFe3O4 = 23.2/232 = 0.1 mol
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3____0.2_______0.1
mFe = 0.3*56 = 16.8 g
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
Vkk = 5VO2 = 22.4 (l)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
0,2 0,15 0,1 (mol)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Bài 1: Đốt cháy 16,8 g sắt trong oxi thu được oxit sắt từ(Fe3O4)
a/ Viết phương trình phản ứng
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc và khối lượng sản phẩm
c/ Nếu dùng số mol khí hidro bằng số mol sắt ở trên để khử 16g đồng(II)oxit (CuO) ở nhiệt độ cao thì thu được bao nhiêu gam đồng?
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
Đốt cháy 1,4g sắt trong khí oxi thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Viết phương trình hóa học.
b/ Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c/ Hãy tính khối lượng oxit sắt từ Fe3O4 thu được theo hai cách
\(a/3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ b/n_{Fe}=\dfrac{1,4}{56}=0,025mol\\ n_{O_2}=\dfrac{0,025.2}{3}=\dfrac{0,05}{3}mol\\ V_{O_2}=\dfrac{0,05}{3}\cdot22,4\approx0,37l\\ c/C_1\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,025}{3}mol\\ m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,025}{3}\cdot232\approx1,93g\\ C_2\\ m_{O_2}=\dfrac{0,05}{3}\cdot32\approx0,53g\\ BTKL:m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4}=1,4+0,53=1,93g\)