\(CT:\overline{M}_2CO_3\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_2CO_3+2HCl\rightarrow2\overline{M}Cl+CO_2+H_2O\)
\(.............0.2..............0.1.....0.1\)
\(m_{HCl}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=0.1\cdot44=4.4\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.1\cdot18=1.8\left(g\right)\)
\(BTKL:m_{hh}+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Leftrightarrow8.9+7.3=m_{Muối}+4.4+1.8\)
\(\Leftrightarrow m_{muối}=8.9+7.3-4.4-1.8=10\left(g\right)\)
Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Hai kim loại đó là
A. Li, Na.
B. Na, K.
C. K, Rb.
D. Rb, Cs.
Đáp án A
Phân tử khối trung bình:
Vậy, 2 kim loại là Li và Na
Cho 3 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại trong X là
A. Na và K.
B. Li và Na.
C. Rb và Cs
D. K và Rb
Hoà tan hoàn toàn 3,80g hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại kiềm đó là
A. Li và Na
B. Na và K
C. Rb và Cs
D. K và Rb
Đáp án : A
Xét trường hợp tổng quát : M + HCl -> MCl + ½ H2
=> nM = 2nH2 = 0,2 mol
=> Mtb = 19g
=> 2 kim loại liên tiếp 2 chu kỳ là Li(7) và Na(23)
Cho 24,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 7,84 lít khí (đkc) a. Xác định tên hai kim loại
b. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầ
5.Cho 9,1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat trung hòa của 2 kim loại kiềm (1A) ở 2 chu kỳ liên tiếp tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là?
Gọi công thức muối cacbonat trung hòa của 2 kim loại kiềm cần tìm là R2CO3
\(R_2CO_3+2HCl\rightarrow2RCl+H_2O+CO_2\)
\(n_{CO_2}=n_{R_2CO_3}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{R_2CO_3}=2M_R+60=\dfrac{9,1}{0,1}=91\\ \Rightarrow M_R=15,5\)
Do 2 kim loại kiềm ở chu kì liên tiếp nhau
=> 2 kim loại đó là Li, Na
CTHH 2 Muối cacbonat : \(R_2CO_3\)
\(R_2CO_3 + 2HCl \to 2RCl + CO_2 + H_2O\\ n_{R_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow 2R + 60 = \dfrac{9,1}{0,1} = 91\\ \Rightarrow R = 15,5\)
Vậy hai kim loại đó là Liti(M = 7) và Natri(M = 23)
Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở chủ kỳ liên tiếp tân hoàn toàn trong dung dịch HCL dư thứ được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:
Muối : \(R_2CO_3\)
\(R_2CO_3 + 2HCl \to 2RCl + CO_2 + H_2O\\ n_{R_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow 2R + 60 = \dfrac{9,1}{0,1} = 91\\ \Rightarrow R = 15,5\\ M_{Li}= 7 < M_R = 15,5 < M_{Na} = 23\)
Nên hai kim loại là Liti và Natri
Cho 6,5 g hỗn hợp hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a) Tìm hai kim loại.
b) Tim khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
=> CHỈ VỚI
a, Đặt kim loại trung bình là R \(\rightarrow \) R hóa trị II
\(PTHH:R+2HCl\to RCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_R=n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{6,5}{0,2}=32,5(g/mol)\)
Vậy 2 KL đó là Mg (24) và Ca (40)
\(b,\) Đặt \((n_{Mg};n_{Ca})=(x;y)(mol)\)
\(\Rightarrow \begin{cases} 24x+40y=6,5\\ x+y=n_{H_2}=0,2 \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} x=0,09375(mol)\\ y=0,10625(mol) \end{cases}\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Mg}=2,25(g)\\ m_{Ca}=4,25(g) \end{cases}\)