Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất A gồm 2 nguyên tố là Cacbon và Hidro trong đó Cacbon chiếm 75% về khối lượng
Xác định công thức hóa học của các chất biết rằng tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử các nguyên tố chính là tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố trong phân tử: Hợp chất B gồm 3 nguyên tố là magie, cacbon và oxi có tỷ lệ khối lượng là \(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(CT:Mg_xC_yO_z\)
\(m_{Mg}:m_C:m_O=2:1:4\)
\(\Rightarrow24x:12y:16z=2:1:4\)
\(\Rightarrow x:y:z=1:1:3\)
\(Vậy:\) \(CTHH:MgCO_3\)
Gọi CTTQ của hợp chất là $Mg_xC_yO_z$
Ta có: $x:y:z=\frac{2}{24}:\frac{1}{12}:\frac{4}{16}=1:1:3$
Vậy CTHH của B là $MgCO_3$
Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa 2 nguyên tố X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam A sinh ra m gam H2O. Biết phân tử khối của A nằm trong khoảng từ 150 đvC đến 170 đvC.
a. Hãy cho biết X và Y là những nguyên tố gì?
b. Xác định công thức đơn giản nhất (công thức trong đó tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản) và công thức phân tử của A.
Ta có \(\frac{m_{O_2}}{m_A}.100\%=47,06\%\)(1)
Lại có : \(\frac{m_{Al}}{m_A}.100\%=52,94\%\)(2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\frac{m_{O_2}}{m_{Al}}=0,89\)
\(\Rightarrow\frac{n_{O_2}.M_{O_2}}{M_{Al}.n_{Al}}=0,89\)
\(\Rightarrow\frac{n_{O_2}}{n_{Al}}=0,75=\frac{3}{4}\)
CTHH của A là Al3O4
Cho hợp chất E gồm kẽm và clo, trong đó kẽm chiếm 47,79% về khối lượng. Xác định công thức hợp chất này biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố là tối giản.
khtn hử môn này tui hơi ngu mặc dù là tui 2k7 nhg môn j cx đc nên là trừ môn này ra nhé
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
a) x=1
y=2
a=? (x,y là chỉ số; a,b là hóa trị)
b=I
áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
x.a=y.b
1.a=2.1
=>2.1:1
=>I
Vậy Ca có hóa trị I
b) Gọi công thức hóa học X là: KxNyOz
Ta có: x.NTKk/phần trăm của kali
x.NTKn/phần trăm của nitơ
x.NTKo/phần trăm của oxi
(tính từng cái rồi lm như sau: kqua=85/100)
(nhân chéo rồi lấy kq lớn hơn chia cho kq bé hơn nhé)
(/ là phân số nhé)
rồi viết cthh ra là đc nhé bạn
mk ko biết viết latex nên khó diễn đạt
Good luck:))
Tìm công thức hóa học của các chất biết tỉ lệ đơn giản nhất của số nguyên tử của 2 nguyên tố là phân mà tử là số và mẫu số là số nguyên tử của 2 nguyên tố
a, 24 phần C kết hợp vs 32 phần O theo khối lượng
b, 46 pần Na kết hợp vs 16 phần O theo khối lượng
"Cho mình xin cách làm nhé!"
một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố cabon va oxi.Biết tỉ lệ khối lượng của c đối với o là mc/mo=3/8. xác định công thức phân tử của hợp chất x
( biết rằng công thức đơn giản nhất chính là công thức phân tử của x)
Gọi CTHH là CxOy
Theo đề bài: \(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{3}{8}\)
\(\rightarrow\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}.\dfrac{16}{12}=\dfrac{1}{2}\)
CTDGN là CO2
Mà CTHH là CTDGN
=> CTHH là CO2
gọi CTHH của hợp chất có dạng : CxOy
theo bài ra ta có
\(\dfrac{12x}{16y}\) = \(\dfrac{3}{8}\) => \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{3}{8}\) : \(\dfrac{12}{16}\) = \(\dfrac{1}{2}\)
=>x = 1 y = 2
=> CTHH : CO2